Trang chủ Lớp 10 Tin học Đề kiểm tra Giữa kì 1 Tin học lớp 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Tin học lớp 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Tin học lớp 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án (Đề 1)

  • 1876 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Trong lưu trữ và trao đổi thông tin của con người thì:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

23/07/2024

Biển báo sau chứa dữ liệu dạng gì?

Biển báo sau chứa dữ liệu dạng gì A. Dạng hình ảnh B. Dạng chữ C. Dạng hình ảnh và chữ  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 5:

15/10/2024

Chức năng nào dưới đây phù hợp với thiết bị số thông minh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B 

Duyệt web, nhắn tin, chụp ảnh, soạn và gửi email, gọi điện

* Tìm hiểu thêm về "thiết bị số thông minh":

Thiết bị điện thông minh là các thiết bị điện tử được sản xuất dựa trên trí tuệ nhân tạo kết nối với các thiết bị không dây khác như: 4GWiFi,...Tạo nên một mạng lưới giúp bạn dễ dàng điều khiển. Những thiết bị này sẽ giúp đời sống của bạn được nâng cao, tiện ích, tiết kiệm thời gian hơn,...

Thiết bị thông minh là bước tiến vượt bậc giúp cuộc sống của mỗi người chúng ta ngày càng hiện đại. Các thiết bị không những có thể điều khiển qua công tắc mà còn qua giọng nói, iPad,...

Xem thêm các  bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội


Câu 6:

13/07/2024

Thiết bị nào sau đây là thiết bị thông minh?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

21/07/2024

Chọn đáp án KHÔNG ĐÚNG trong các phát biểu sau?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

19/07/2024

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba gắn liền với sự hình thành và phát triển của:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

21/07/2024

Đổi đơn vị: 1024 KB = ? GB

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

11/11/2024

Để phát triển kinh tế tri thức cần bao nhiêu trụ cột chính:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Để phát triển kinh tế tri thức cần 4 trụ cột chính.

- Bốn trụ của nền kinh tế tri thức là:

+ Thể chế và môi trường kinh doanh.

+ Khoa học và công nghệ.

+  Giáo dục và đào tạo.

+  Công nghệ thông tin và Truyền thông.

→ D đúng.A,B,C sai.

 * Các ứng dụng công nghệ thông tin

Chính phủ điện tử và doanh nghiệp số

- Chính quyền phục vụ nhân dân thông qua cung cấp các dịch vụ công. Ta thường gặp cách viết tắt G2B (Government to Business), G2C (Government to Citizen) khi nói về quan hệ chính phủ - doanh nghiệp, chính phủ - người dân trong chính phủ điện tử.

- Doanh nghiệp số hàm ý daonh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, kinh doanh.

Chuyển đổi số các dịch vụ

- Ngân hàng số (Digital Banking) có E-Banking và giao dịch qua điện thoại thông minh.

Ví dụ: Các loại ví điện tử, chuyển tiền qua điện thoại.

- Y tế số (Digital Healthcare) quản lí bệnh viện, bệnh nhân và quá trình điều trị với hồ sơ sức khỏe, bệnh án.

Ví dụ: Dịch vụ chăm sóc sức khỏe qua điện thoại thông minh; đồng hồ thông minh có chức năng đo huyết áp, nhịp tim, đếm số bước,...

2. Xã hội tri thức và kinh tế tri thức

- Xã hội tri thức là bước phát triển tiếp theo của xã hội thông tin, dựa trên việc không ngừng sáng tạo và sử dụng tri thức trong mọi lĩnh vực.

- Kinh tế tri thức là nền kinh tế trực tiếp vào việc tạo ra, phân phối, sử dụng tri thức và thông tin.

- Ngân hàng Thế giới đưa ra chiến lược phát triển bốn lĩnh vực:

+ Thể chế và môi trường kinh doanh.

+ Khoa học và công nghệ.

+ Giáo dục và đào tạo.

+ Công nghệ thông tin và truyền thông.

⇒ Công nghệ thông tin và truyền thông là một trụ cột để phát triển kinh tế tri thức.

3. Khai thác tri thức từ dữ liệu

- Trí tuệ nhân tạo là lĩnh vực khoa học nhằm tạo ra các hệ thống thông minh, góp phần là nên các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao.

- Dữ liệu lớn là lĩnh vực khoa học nhằm trích xuất thông tin từ khối dữ liệu khổng lồ, mang lại tri thức khó có được theo cách xử lí truyền thống.

⇒ Công nghệ thông tin rất quan trọng trong quản trị tri thức, khai thác tri thức toàn cầu, tạo ra tri thức mới, sáng tạo và đổi mới để cạnh tranh hiệu quả.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội

Giải sách bài tập Tin học lớp 10 Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội - Cánh diều


Câu 11:

13/07/2024

Chọn phát biểu SAI trong các phát biểu dưới đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

14/07/2024

Cho dòng chữ: i5, 11400 H2 2.7GHZ Thông số 2.7GHZ thể hiện điều gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 13:

21/07/2024

Doanh nghiệp số là cụm từ dùng để chỉ:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

19/07/2024

Đâu không phải là loại hình dịch vụ của điện toán đám mây hiện nay?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

21/07/2024

Ứng dụng nào sau đây của Internet không cùng loại với những ứng dụng còn lại:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 16:

21/07/2024

Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của điện toán đám mây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

22/10/2024

Phương án nào sau đây nêu đúng các thành phần của Dịch vụ đám mây bao gồm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ba mô hình chính của dịch vụ đám mây, mỗi mô hình cung cấp các mức độ khác nhau về tài nguyên và quản lý, đáp ứng các nhu cầu từ phát triển ứng dụng, sử dụng phần mềm đến quản lý hạ tầng.

A đúng 

- B sai vì là cơ sở hạ tầng vật lý bên dưới. Trong khi đó, các thành phần chính của dịch vụ đám mây là phần mềm (SaaS), nền tảng (PaaS), và cơ sở hạ tầng (IaaS), tập trung vào tài nguyên ảo và dịch vụ.

- C sai vì tài nguyên vật lý hỗ trợ dịch vụ. Dịch vụ đám mây gồm nền tảng (PaaS), phần mềm (SaaS), và cơ sở hạ tầng (IaaS), tập trung vào cung cấp tài nguyên và dịch vụ ảo hóa qua internet.

- D sai vì cơ sở vật lý hỗ trợ hạ tầng đám mây. Các thành phần chính của dịch vụ đám mây là nền tảng (PaaS), phần mềm (SaaS), và cơ sở hạ tầng (IaaS), tập trung vào cung cấp dịch vụ ảo hóa qua internet.

Phương án đúng về các thành phần của dịch vụ đám mây bao gồm: nền tảng (Platform as a Service - PaaS), phần mềm (Software as a Service - SaaS), và cơ sở hạ tầng (Infrastructure as a Service - IaaS).

  1. Nền tảng (PaaS): Đây là dịch vụ cung cấp môi trường phát triển, giúp các nhà phát triển xây dựng, thử nghiệm và triển khai ứng dụng mà không cần quản lý hạ tầng bên dưới. Ví dụ: Google App Engine, Microsoft Azure.

  2. Phần mềm (SaaS): Là dịch vụ cung cấp các ứng dụng phần mềm chạy trên nền tảng đám mây mà người dùng có thể truy cập qua internet, không cần cài đặt trên thiết bị cá nhân. Ví dụ: Google Workspace, Microsoft 365.

  3. Cơ sở hạ tầng (IaaS): Dịch vụ này cung cấp tài nguyên cơ sở hạ tầng như máy chủ, lưu trữ, và mạng ảo hoá. Doanh nghiệp có thể thuê các tài nguyên này mà không cần đầu tư xây dựng hạ tầng vật lý. Ví dụ: Amazon Web Services (AWS), Google Cloud.

Mô hình này giúp doanh nghiệp linh hoạt, tiết kiệm chi phí và dễ dàng mở rộng quy mô theo nhu cầu.


Câu 18:

14/10/2024

Công cụ nào sau đây thực hiện bảo vệ khi sử dụng mạng Internet?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C 

Tường lửa hay Firewall là một hệ thống bảo mật mạng giám sát và kiểm soát lưu lượng mạng đến và đi. Tường lửa thiết lập một rào cản giữa một mạng nội bộ đáng tin cậy và mạng bên ngoài không tin cậy, chẳng hạn như Internet.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 1: Mạng máy tính với cuộc sống


Câu 19:

16/10/2024

Nguồn học liệu mở trên Internet là loại tài liệu nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chúng được cung cấp với quyền truy cập tự do và giấy phép cho phép sử dụng, chia sẻ mà không tốn phí. Điều này giúp mở rộng cơ hội học tập cho mọi người.

B đúng 

- A, C, D sai vì chúng yêu cầu người dùng phải trả tiền để truy cập đầy đủ nội dung hoặc tính năng. Nguồn học liệu mở phải hoàn toàn miễn phí và có thể truy cập mà không bị giới hạn tài chính.

Nguồn học liệu mở trên Internet là loại tài liệu miễn phí, có thể truy cập, sử dụng, chỉnh sửa và phân phối lại mà không bị hạn chế bởi bản quyền hoặc chi phí. Các tài liệu này bao gồm sách, bài giảng, video, khóa học trực tuyến, và các tài nguyên học tập khác, được phát hành dưới giấy phép mở cho phép người dùng tự do khai thác và chia sẻ. Sự phát triển của công nghệ thông tin và Internet đã giúp tạo ra một kho tàng học liệu đa dạng, phục vụ cho nhu cầu học tập và nghiên cứu của nhiều đối tượng, từ học sinh, sinh viên đến giáo viên và nhà nghiên cứu.

Nguồn học liệu mở giúp nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức cho mọi người, đặc biệt là trong các khu vực thiếu nguồn tài nguyên giáo dục. Điều này không chỉ góp phần giảm bớt rào cản trong việc tiếp cận giáo dục mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội. Hơn nữa, việc sử dụng nguồn học liệu mở cũng khuyến khích tinh thần hợp tác và chia sẻ trong cộng đồng học thuật, giúp nâng cao chất lượng giáo dục và nghiên cứu.


Câu 20:

16/10/2024

Phát biểu nào sau đây nêu ĐÚNG về mạng Internet?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nó kết nối hàng tỷ máy tính và thiết bị trên khắp thế giới, cho phép người dùng truy cập thông tin và giao tiếp với nhau bất kể khoảng cách địa lý. Điều này tạo ra một môi trường chia sẻ và trao đổi thông tin hiệu quả, thúc đẩy sự phát triển của thương mại, giáo dục và nhiều lĩnh vực khác.

C đúng 

- A sai vì mạng LAN (Mạng cục bộ) thường chỉ kết nối các thiết bị trong một khu vực hạn chế, như trong một tòa nhà, trong khi mạng Internet kết nối các máy tính trên toàn cầu. Do đó, phát biểu này không chính xác khi mô tả mạng Internet.

- B sai vì mạng Internet không chỉ kết nối máy tính trong phạm vi một thành phố mà còn mở rộng ra toàn cầu, cho phép kết nối giữa các máy tính ở mọi nơi trên thế giới.

- D sai vì mạng Internet không chỉ kết nối máy tính trong phạm vi một quốc gia mà còn mở rộng ra toàn cầu, kết nối mọi máy tính trên các lục địa khác nhau.

Internet thực chất là một hệ thống mạng lưới các máy tính và thiết bị kết nối với nhau thông qua các giao thức truyền thông. Điều này cho phép người dùng từ khắp nơi trên thế giới có thể truy cập và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Một trong những điểm quan trọng của Internet là khả năng kết nối không giới hạn giữa các thiết bị, từ máy tính, điện thoại thông minh đến các thiết bị IoT (Internet of Things). Internet không chỉ là nơi để giao tiếp và chia sẻ thông tin, mà còn là một nền tảng cho các hoạt động thương mại, giáo dục, giải trí và nhiều lĩnh vực khác.

Hơn nữa, sự phát triển của Internet đã thúc đẩy toàn cầu hóa, làm giảm khoảng cách địa lý và tạo cơ hội cho việc trao đổi văn hóa và kinh tế giữa các quốc gia. Tuy nhiên, sự phát triển này cũng đi kèm với thách thức như an ninh mạng và quyền riêng tư, nhưng không thể phủ nhận rằng Internet đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của con người.


Câu 22:

22/10/2024

Phương án nào sau đây nêu đúng các thành phần của một mật khẩu mạnh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chữ hoa, chữ thường, chữ số và ký tự đặc biệt tạo nên sự đa dạng trong mật khẩu, giúp tăng độ phức tạp và khó đoán hơn cho người khác. Sự kết hợp này làm giảm khả năng bị tấn công qua các phương pháp như brute force, từ đó bảo vệ thông tin cá nhân hiệu quả hơn.

D đúng 

- A sai vì chúng thiếu sự đa dạng và phức tạp. Một mật khẩu mạnh cần kết hợp cả chữ hoa, chữ thường, ký tự đặc biệt và chữ số để tăng cường độ bảo mật và khó đoán.

- B sai vì chúng thiếu sự đa dạng. Một mật khẩu mạnh cần phải có sự kết hợp giữa chữ hoa, chữ thường, chữ số và ký tự đặc biệt để tăng cường bảo mật.

- C sai vì chúng thiếu sự đa dạng. Một mật khẩu mạnh cần phải bao gồm sự kết hợp của chữ hoa, chữ thường, chữ số và ký tự đặc biệt để đảm bảo an toàn hơn.

Một mật khẩu mạnh thường bao gồm các thành phần như chữ hoa, chữ thường, chữ số và ký tự đặc biệt để tăng cường bảo mật. Sự kết hợp này tạo ra nhiều khả năng khác nhau cho mật khẩu, làm cho nó khó bị đoán hoặc bị tấn công bằng phương pháp brute force.

  • Chữ hoa: Thêm sự đa dạng vào mật khẩu và làm cho nó khó đoán hơn, vì người dùng thường quên sử dụng chữ hoa khi tạo mật khẩu.

  • Chữ thường: Sử dụng chữ thường cùng với chữ hoa giúp tăng độ dài và phức tạp của mật khẩu.

  • Chữ số: Sự xuất hiện của chữ số không chỉ giúp bảo mật mà còn làm cho mật khẩu khó đoán hơn, vì người tấn công không thể chỉ dựa vào từ ngữ thông thường.

  • Ký tự đặc biệt: Các ký tự như @, #, $, %, v.v. tạo ra độ phức tạp cao hơn, khiến mật khẩu trở nên khó khăn hơn trong việc bị bẻ khóa.

Khi tất cả các thành phần này được kết hợp một cách ngẫu nhiên, mật khẩu sẽ có độ mạnh và an toàn cao hơn, giúp bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản của người dùng khỏi các mối đe dọa từ tấn công mạng.


Câu 23:

22/07/2024

Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm đạo đức, pháp luật và văn hóa khi sử dụng mạng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 24:

15/07/2024

Điều 8 khoản 1 Luật an ninh mạng cấm sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 25:

21/07/2024

Vấn đề tiêu cực nào sau đây có thể nảy sinh khi tham gia các hoạt động trên mạng Internet?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 26:

13/07/2024

Trong các hành vi sau, hành vi nào vi phạm bản quyền?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 27:

20/07/2024

Có một truyện ngắn, tác giả để trên website để mọi người có thể đọc. Hành vi nào sau đây là vi phạm bản quyền?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 28:

21/07/2024

Một người mua một khóa học cho một nhóm bạn được xem là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 29:

22/07/2024

Khi bật máy tính lên An không tìm thấy những tệp dữ liệu của mình đâu nữa, thay vào đó trong thư mục xuất hiện những tệp có tên lạ. Sau đó, máy tính thường xuyên báo lỗi trong khi hoạt động, một số trình ứng dụng hoạt động không ổn định có lúc chạy được nhưng có lúc lại báo lỗi và yêu cầu khởi động lại. Những dấu hiệu đó báo hiệu điều gì? Em hãy cho An 1 số lời khuyên để hạn chế những dấu hiệu đó khi sử dụng máy tính.

Xem đáp án
Máy tính của An có thể đã bị lây nhiễm virus và do bị virus phá hoại nên dẫn đến hậu quả là máy tính có thể bị hỏng phần mềm, các tệp dữ liệu
Số lời khuyên để hạn chế tình trạng trên:
- Sử dụng phần mềm diệt virus
- Thường xuyên cập nhật hệ điều hành, trình duyệt và phần mềm diệt virus
- Không mở email từ địa chỉ lạ hay tải xuống tệp đính kèm không đáng tin cậy;
- Không truy cập vào các đường link lạ
- Tránh sử dụng USB, thẻ nhớ, đĩa CD hay các thiết bị nhớ của người khác. Thường xuyên sử dụng phần mềm diệt virus để kiểm tra

Câu 30:

20/07/2024

Nếu một vài thông tin cá nhân của em như: họ tên, địa chỉ email, địa chỉ nhà bị rơi vào tay kẻ xấu thì em và gia đình có thể gặp những nguy cơ gì?

Xem đáp án
Gửi email lừa đảo, email rác vào hòm thư của em
Mạo danh em để đe dọa tống tiền, lừa gạt người thân và bạn bè của em
Mạo danh công an, ngân hàng để đe dọa em
Sử dụng gmail để xác nhận, lấy mật khẩu và có thể truy cập vào các tài khoản khác của em: Facebook, zalo, …

Bắt đầu thi ngay