Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 4 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
1250 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
28/12/2024Phần trắc nghiệm
Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi:
Đáp án đúng là : A
- Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi: Trường Sơn Bắc.
- Địa hình Tây Bắc núi cao và chia cắt sâu, có nhiều khối núi và dãy núi cao chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.
→ B sai
- Địa hình vùng núi Đông Bắc có đặc điểm là có hướng nghiêng chung thấp dần từ phía tây bắc xuống đông nam, vùng chủ yếu là đồi núi thấp với 4 cánh cung nổi bật là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.
→ C sai
- Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam là địa hình có sự tương phản rõ rệt giữa sườn đông và sườn tây.
→ D sai.
* Mở rộng:
1. Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 2:
01/01/2025Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
Đáp án đúng là : B
- Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích là Đặc điểm của địa hình vùng núi Đông Bắc
- Vùng núi có độ cao cao nhất nước ta là Tây Bắc với nhiều đỉnh cao trên 3000m như Phanxipang 3143m, Pusilung 3076m...
→ A sai
- Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
→ C sai
- Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng. Khối núi Kon Tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ.
→ D sai.
* Mở rộng:
1. Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
Nước ta nhiều đồi núi nhưng chủ yếu đồi núi thấp
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 3:
23/07/2024Đây là đặc điểm của cao nguyên Đồng Văn, Mộc Châu, Sơn La:
Chọn: D.
đặc điểm của cao nguyên Đồng Văn, Mộc Châu, Sơn La là cấu tạo chủ yếu bởi đá vôi.
Câu 4:
23/07/2024Theo quan điểm địa kinh tế thì vị trí địa lí nước ta có đặc điểm là:
Chọn: B.
Theo quan điểm địa kinh tế thì vị trí địa lí nước ta có đặc điểm là: nằm ở khu vực phát triển năng động của thế giới. ý A, C, D là
Câu 5:
20/07/2024Điểm giống nhau giữa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long là:
Chọn: B.
Điểm giống nhau giữa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long là đều là đồng bằng châu thổ, có địa hình thấp và bằng phẳng.
Câu 6:
18/07/2024Các nhánh núi đâm ra sát biển, có nhiều đoạn bờ biển khúc khủyu, nhiều mũi đất và đèo là đặc điểm của:
Chọn: D.
Duyên hải miền Trung có các nhánh núi đâm ra sát biển, có nhiều đoạn bờ biển khúc khủyu, nhiều mũi đất và đèo.
Câu 7:
21/07/2024Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở
Chọn: A.
Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở khu vực miền núi.
Câu 8:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết điểm cực Nam thuộc tỉnh nào của nước ta?
Chọn: C.
Điểm cực Nam: tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, với vĩ độ 8°34’B, kinh độ 104°40’Đ.
Câu 9:
19/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc?
Chọn: A.
Pu Đen Đinh, Pu sam sao là 2 dãy núi thuộc vùng Tây Bắc (tiếp giáp biên giới Việt Lào).
Câu 10:
18/07/2024Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi cao nhất dãy Trường Sơn Nam?
Chọn: A.
Đỉnh Bi Duop cao 2287m. Ngọc Linh: 2598m. Chư Yang Sin: 2405m. Langbian: 2167m
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 1 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 2 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 3 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1249 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (45001 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (2032 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1538 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10964 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (4451 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9969 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1125 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (1089 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (801 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (797 lượt thi)