Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P11)
-
3000 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
Đáp án C
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ
Câu 2:
21/07/2024Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?
Đáp án C
Nồng độ khí nitơ không ảnh hưởng trực tiếp tới hô hấp
Câu 3:
20/07/2024Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án C
Nhận xét đúng là C, hạt đang nảy mầm hô hấp rất mạnh nên bình chứa hạt sống, nồng độ oxi giảm, CO2 tăng, làm cho nến tắt
Câu 4:
20/07/2024Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
Đáp án B
Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở màng tilacoit
Câu 5:
22/07/2024Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án C
Nhận định đúng là C, hạt nảy mầm, hô hấp tạo ra CO2 tác dụng với Ca(OH)2 theo phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
A sai, có ánh sáng vẫn sẽ thành công
B sai, Na2CO3 không tạo ra váng
D sai, cường độ hô hấp của hạt khô thấp hơn hạt nảy mầm nên kết quả sẽ khác nhau
Câu 6:
30/10/2024Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế nào?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động và cơ chế chủ động:
+ Cơ chế thụ động: một số ion khoáng được hấp thụ theo cơ chế thụ động: đi từ đất (nơi có nồng độ ion cao) vào tế bào lông hút (nơi có nồng độ ion đó thấp hơn).
+ Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP.
=> A, B, D sai
*Tìm hiểu thêm: "Quá trình hấp thụ khoáng và nước ở rễ diễn ra như thế nào?"
Hấp thụ nước ở tế bào lông hút: theo cơ chế thẩm thấu (nước di chuyển từ đất vào tế bào lông hút)
Hấp thụ khoáng ở tế bào lông hút: theo 2 cơ chế: thu động (từ đất vào rễ theo gradien nồng độ) và chủ động ( ngược gradien nồng độ).
Vận chuyển nước và khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ: theo 2 con đường là con đường gian bào và con đường tế bào chất
Vận chuyển nước và các chất trong thân: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Câu 7:
22/07/2024Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
(I) Đặc điểm di truyền của cây
(II) Đặc điểm của loại đất
(III) Đặc điểm thời tiết, khí hậu.
(IV) Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây.
Đáp án C
Để tưới nước hợp lí cho cây, cần căn cứ vào cả 4 đặc điểm I, II, III, IV
Câu 8:
18/07/2024Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau:
Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào say đây sai về kết quả thí nghiệm?
Đáp án D
Dự đoán sai là D
Các cốc đối chứng vẫn có màu nhưng nhạt hơn màu ở các cốc thí nghiệm
Câu 9:
21/10/2024Sản phẩm của pha sáng gồm:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH VÀ O2.
*Tìm hiểu thêm: "Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra như thế nào?"
Pha sáng
- Diệp lục hấp thụ ánh sáng và chuyển thành trạng thái kích động electron làm cho 1 số e của diệp lục bật ra khỏi quỹ đạo.
- Dưới tác dụng của ánh sáng nước phân li, giải phóng O2, e và H+ theo sơ đồ:
2H2O → 4H+ + 4e + O2
- Electron sinh ra bù với e của diệp lục a đã bị mất. H+ tham gia tổng hợp ATP, khử NADP+ thành NADPH
-
Như vậy sản phẩm gồm: O2, ATP, NADPH
Pha tối: sử dụng ATP và NADPH do pha sáng cung cấp
- Con đường cố định CO2 ở thực vật C3:
- Con đường cố định CO2 ở thực vật C4:
- Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Câu 10:
17/07/2024Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?
Đáp án A
Ý A không phải đặc điểm của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
Câu 11:
18/07/2024Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là
Đáp án B
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng
Câu 12:
21/07/2024Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là
Đáp án C
Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là ATP, NADPH.
Khí oxi thoát ra ngoài
Câu 13:
17/07/2024Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
Đáp án B
Các nguyên tố đại lượng là C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg
Zn, Cu, Fe.. là nguyên tố vi lượng
Câu 14:
21/07/2024Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện diệp lục và carôtenôit?
Đáp án B
Dung dịch cồn 90-96o là dung môi hòa tan được diệp lục và carôtenôit dùng chiết rút được các sắc tố trên và phát hiện ra các sắc tố đó từ lá.
Câu 15:
28/11/2024Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp → Nên bảo quản hạt là làm khô hạt để giảm hô hấp.
*Tìm hiểu thêm: "Bệnh về hô hấp"
- Bệnh hô hấp ở người có nhiều loại và có thể gây ra hậu quả xấu cho sức khoẻ, thậm chí dẫn đến tử vong.
- Bệnh có thể ở đường dẫn khí hoặc ở phổi, ví dụ như viêm mũi, viêm phế quản, ung thư khí quản, viêm phổi, lao phổi, và nhiều loại khác.
- Bệnh hô hấp có nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó ô nhiễm không khí và khói thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật
Câu 16:
17/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Phát biểu đúng là C, thế nước ở rễ cao nhất, nước đi từ nơi có thế nước cao (rễ) → thể nước thấp (lá)
Câu 17:
17/07/2024Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để bảo quản hạt thóc giống?
(1) Bảo quản thóc giống trong túi ni lông và buộc kín.
(2) Bảo quản thóc giống trong kho lạnh.
(3) Phơi khô thóc giống cho vào bao tải để ở nơi khô, thoáng.
(4) Bảo quản thóc giống trong điều kiện nồng độ CO2 cao.
Đáp án C
Các phương pháp bảo quản thóc giống là: 2,3
1,4 không đúng, như vậy làm ức chế hô hấp của hạt giống.
Câu 18:
23/07/2024Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là:
Đáp án C
Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là nước và các ion khoáng.
Câu 19:
23/07/2024Nhóm thực vật nào có hoạt động đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm?
Đáp án D
Thực vật CAM có khí khổng đóng vào ban ngày để hạn chế mất nước và mở vào ban đêm để lấy CO2.
Câu 20:
17/07/2024Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2
Hạt nảy mầm sẽ hô hấp mạnh, hút khí oxi, nên khi cho nến đang cháy vào bình có hạt đang nảy mầm, nến sẽ tắt.
Câu 21:
17/07/2024Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là?
Đáp án A
Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3 là RiDP
AOA: Là sản phẩm đầu của chu trình C4
PEP: Chất nhận đầu của chu trình C4
APG: Chất nhận đầu của chu trình C3
Câu 22:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, lông hút có thế nước cao nhất.
Câu 23:
18/07/2024Trong quá trình hô hấp ở thực vật, khí CO2 được giải phóng ra từ bào quan nào sau đây?
Đáp án B
Trong quá trình hô hấp ở thực vật, khí CO2 được giải phóng ra từ bào quan ti thể
Câu 24:
17/07/2024Trong 1 thí nghiệm, người ta xác định được luợng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
Theo lý thuyết cây nào không bị héo ?
Đáp án A
Cây bị héo khi lượng nước hút vào< lượng nước thoát ra.
Cây không bị héo là cây B
Câu 25:
20/07/2024Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
Đáp án C
Trong quá trình hô hấp, oxi là chất nhận điện tử cuối cùng tạo thành nước.
Câu 26:
17/07/2024Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
III. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
IV. Pha tối cung cấp NADP+, ADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
Đáp án D
Các phát biểu đúng về quá trình quang hợp là: I, II
III sai, pha sáng diễn ra ở màng tilacoit
IV sai, pha tối cung cấp ATP; NADPH
Câu 27:
17/07/2024Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ đối với thực vật, phát biểu sau đây sai?
Đáp án B
Ý B không phải vai trò của nitơ, hoạt hóa nhiều loại enzim là vai trò của các nguyên tố vi lượng
Câu 28:
17/07/2024Động lực của dòng mạch gỗ ở thực vật trên cạn là
I. lực đẩy (áp suất rễ).
II. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
III. lực hút do thoát hơi nước qua khí khổng ở lá.
IV. lực hút do thoát hơi nước qua cutin ở lá.
Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng?
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng
Câu 29:
17/07/2024Ở đa số các loài thực vật, nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng mở khí khổng là:
Đáp án D
Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng mở khí khổng là Ánh sáng
+ Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2 và pH
+ Hàm lượng đường tăng lên làm tăng áp suất thẩm thấu, tế bào khí khổng hút nước, trương nước nên mở ra.
Câu 30:
18/07/2024Từ một phân tử glucozo phân giải ra hầu hết các ATP trong
Đáp án B
Từ một phân tử glucozo phân giải ra hầu hết các ATP trong chuỗi truyền eletron hô hấp (SGK Sinh học 10 – Trang 65)
Câu 31:
17/07/2024Một trong những đặc điểm đặc biệt của thực vật CAM giúp chúng sống được ở sa mạc là:
Đáp án A
Để tránh mất nước do thoát hơi nước, khí khổng của thực vật CAM đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm, do đó nó có thể sống trong điều kiện khắc nghiệt của sa mạc
Câu 32:
02/12/2024Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Phát biểu đúng là C, quang hợp ở cây C4 xảy ra ở tế bào bao bó mạch và tế bào mô giậu.
A sai, ngoài diệp lục còn có các sắc tố phụ
B sai, pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối
D sai, nếu cường độ ánh sáng quá cao sẽ làm ức chế quang hợp, tổn hại bộ máy quang hợp.
*Tìm hiểu thêm: "Hệ sắc tố có vai trò gì?"
Phân tử sắc tố hấp thụ photon ánh sáng và chuyển thành trạng thái có electron bị kích động. Năng lượng đã bị hấp thụ được truyền cộng hưởng đến phân tử sắc tố khác rồi đến phân tử diệp lục a → biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Câu 33:
20/07/2024Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là
Đáp án C
Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là thế nước của đất là quá thấp nên cây không lấy được nước.
Câu 34:
19/07/2024Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:
Đáp án A
Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng 20°C – 30°C
Câu 35:
17/07/2024Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Đáp án B
Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, thực vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng các ion amon (NH4+) và nitrate (NO3-) vào các tế bào lông hút.
Câu 36:
17/07/2024Cho các đặc điểm dưới đây của một số loài thực vật:
(1) Rễ dài
(2) Lá tiêu giảm, lá biến thành gai
(3) Tầng cutin dày
(4). Lá mọng nước
(5) Lá mỏng, bản rộng
(6)Lá màu xanh đậm, ít lớp tế bào
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao gồm:
Đáp án D
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao là rễ dài (để lấy nước); lá tiêu biến, lá biến thành gai (giảm thoát hơi nước); tầng cutin dày (giảm thoát hơi nước qua tầng cutin); lá mọng nước (để dự trữ nước).
Câu 37:
21/07/2024Tại sao thực vật cần phải thực hiện pha sáng để hoàn thành quá trình quang hợp của mình?
Đáp án B
Thực vật cần phải thực hiện pha sáng để hoàn thành quá trình quang hợp của mình do pha sáng tích lũy quang năng thành hóa năng dưới dạng ATP và lực khử, cung cấp cho hoạt động của pha tối.
Câu 38:
17/07/2024Chu trình CAM thường gặp ở nhóm thực vật nào dưới đây?
Đáp án D
Chu trình CAM thường gặp ở các dạng cây mọng nước ở vùng hoang mạc khô hạn.
Câu 39:
18/07/2024Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên?
Đáp án B
Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên là Cây CAM và cây C4
Câu 40:
17/07/2024Trong số các nhận định sau về chức năng các thành phần trong cấu trúc của lá:
(1). Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính.
(2). Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp.
(3). Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá.
(4). Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá.
Số nhận định không chính xác là:
Đáp án D
(1) Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính. à đúng
(2) Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp. à đúng
(3) Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá. à đúng
(4) Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá. à sai
Bài thi liên quan
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P7)
-
45 câu hỏi
-
55 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P8)
-
45 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-