Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P3)
-
2913 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
Chọn C
Cả quá trình lên men và hô hấp hiếu khí đều trải qua quá trình đường phân
Câu 2:
20/07/2024Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep, những thành phần nào sẽ tham gia vào chuỗi chuyền êlectron hô hấp?
Chọn A
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep tạo ra các sản phẩm sau: NADH;FADH2; ATP;CO2, trong đó, NADH; FADH2 là những thành phần tham gia vào chuỗi chuyền êlectron. Vậy đáp án của câu hỏi này là: NADH;FADH2
Câu 3:
20/07/2024Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?
Đáp án A
Sản phẩm của pha sáng dùng làm nguyên liệu cho pha tối là ATP, NADPH.
O2 cũng là sản phẩm của pha sáng nhưng nó không được dùng làm nguyên liệu cho pha tối mà được thoát ra ngoài môi trường.
Câu 4:
19/07/2024Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là
Chọn A
Các yếu tố ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống cây, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là nước, nhiệt độ, O2 CO2
Câu 5:
20/07/2024Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình lên men?
Chọn C
Quá trình lên men có 2 phân tử ATP được giải phóng trong giai đoạn đường phân
Câu 6:
18/07/2024Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng?
I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4
II. Hô hấp sáng xảy ra ở ba bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp àTi thể à peroxiom
III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2
IV. Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacboxilara oxi hóa đường
V. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể
Chọn C
- I sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C3
- II sai vì hô hấp sáng bắt đầu từ lục lạp qua peroxixom và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể
- III, IV, V là những phát biểu đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 7:
13/08/2024Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng
II. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp
III. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao
IV. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, peroxiom và ti thể
Đáp án đúng là: C
- Các phát biểu đúng gồm I, II, IV.
- Phát biểu III sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C3.
C đúng.
* Tìm hiểu "Các con đường hô hấp ở thực vật"
- Thực vật có 2 con đường hô hấp: hiếu khí và lên men.
- Hô hấp hiếu khí phổ biến và lên men chỉ xảy ra trong điều kiện thiếu O2 giúp cây tồn tại tạm thời.
1. Hô hấp hiếu khí ở thực vật
Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh ở tế bào đang hoạt động sinh lí mạnh. Nó bao gồm đường phân, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron.
- Đường phân: Glucose phân giải thành 2 pyruvate và tạo ra 2 ATP, 2 NADH.
- Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs: 2 pyruvate chuyển thành 2 acetyl-CoA, 2 NADH và 2 CO2. 2 acetyl-CoA trong chu trình Krebs tạo ra 2 ATP, 6 NADH, 2 FADH và 4 CO2.
- Chuỗi truyền electron: NADH và FADH truyền electron tới O để tạo ra ATP và nước. Chuỗi truyền electron tạo ra nhiều ATP nhất trong quá trình hô hấp.
2. Lên men
- Lên men gồm 2 giai đoạn: đường phân và lên men. Pyruvate được tạo ra từ đường phân, trong điều kiện không có O2 sẽ lên men tạo thành ethanol hoặc lactate. Con đường lên men chỉ thu được 2 phân tử ATP từ 1 phân tử glucose.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 8:
22/07/2024Số lượng phân tử CO2 được tạo ra trong chất nền của ti thể qua hô hấp từ 3 phân tử glucôzơ là
Chọn B
Qua chất nền của ti thể, 2 phân tử axit piruvic sẽ giải phóng ra 6 phân tử CO2. Suy ra nếu có 3 phân tử glucôzơ qua hô hấp hiếu khí trong chất nền ti thể sẽ tạo được: 3x6 CO2 = 18 phân tử CO2
Câu 9:
30/08/2024Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết nhận định nào đúng?
1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng
2. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong tối
3. Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp
4. Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 + kiềm O2 tích lũy lại quá nhiều enzim cacboxilaza chuyển hóa thành enzim oxigenase oxi hóa ribulozo – 1,5 – điphotphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: Lục lạp à Preroxixom à Ti thể
5. Khi ở thực vật C3 lượng O2 tích lũy lại quá nhiều, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể làm cho axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn
Phương án đúng là
Đáp án đúng là : C
- Như nói về hô hấp sáng ở thực vật C3 thì các nhận định đúng là:
Hô hấp sáng ở thực vật C3 là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài ánh sáng. Như vậy, hô hấp sáng làm lãng phí sản phẩm quang hợp. Do cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 cạn kiệt, O2 lại tích luỹ quá nhiều nên enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxi genaza, oxi hoá ribulôzơ-l,5-điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau ở cả 3 bào quan: Lục lạp à Perôxixôm à Ti thể
→ C đúng.A,B.D sai.
* Quang hợp là gì?
Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạo hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa CO2 và nước thành các hợp chất hữu cơ C6H12O6 đồng thời giải phóng O2.
Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra như thế nào?
- Quang hợp diễn ra tại lục lạp theo hai pha: pha sáng (màng thylakoid) và pha tối (chất nên lục lạp).
- Pha sáng:
+) Diệp lục hấp thụ ánh sáng và chuyển thành trạng thái kích động electron làm cho 1 số e của diệp lục bật ra khỏi quỹ đạo.
+) Dưới tác dụng của ánh sáng nước phân li, giải phóng O2, e và H+ theo sơ đồ:
2H2O → 4H+ + 4e + O2
+) Electron sinh ra bù với e của diệp lục a đã bị mất. H+ tham gia tổng hợp ATP, khử NADP+ thành NADPH
+) Như vậy sản phẩm gồm: O2, ATP, NADPH
- Pha tối: sử dụng ATP và NADPH do pha sáng cung cấp
+) Con đường cố định CO2 ở thực vật C3:
+) Con đường cố định CO2 ở thực vật C4:
+) Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM:
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giải Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Câu 10:
21/07/2024Trong hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra FADH2?
Chọn C
Trong hô hấp hiếu khí, FADH2 chỉ được tạo ra trong chu trình Crep
Câu 11:
18/07/2024Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
Chọn A
Ở cây mía giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên đường C6H12O6 xảy ra ở chu trình Canvin
Câu 12:
22/07/2024Nếu có hai phân tử glucôzơ trải qua đường phân và hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể thì số lượng phân tử ATP tích luỹ được là
Chọn C
Một phân tử glucôzơ qua đường phân tạo được 4 phân tử ATP (nhưng sử dụng mất 2 ATP ở giai đoạn đầu tư) và 2 phân tử axit piruvic. Hai phân tử axit piruvic này qua chu trình Crep tạo được 2 ATP và qua chuỗi chuyền điện tử electron tạo được 34 ATP. Như vậy, tổng số ATP tạo được qua 3 giai đoạn là: 36 + 2 = 38 ATP (đã trừ đi 2 ATP ở giai đoạn đầu tư trong đường phân). Từ đó suy ra: Tổng số ATP được tích luỹ từ 2 phân tử glucozo qua đường phân và hô hấp ở ti thể là 38 x 2 = 76 ATP
Câu 13:
19/07/2024Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra
Chọn B
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra CO2 + ATP + NADH + FADH2
Câu 14:
18/07/2024Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
Chọn D
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucozo, tế bào thu được 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
Câu 15:
20/07/2024Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình I chứa l kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa l kg hạt khô, bình 3 chứa l kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất
III. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng
IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm
Chọn B
Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp, hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu, hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh. Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng.
- Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất (1kg) cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất
- Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên à II, III đúng
- Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp, do đó trong bình 3 sẽ không thay đổi lượng khí CO2 à I, IV sai
Vậy có hai phát biểu đúng
Câu 16:
12/07/2024Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là gì?
Đáp án B
Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là APG
Câu 17:
21/07/2024Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.
Đáp án B
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. à đúng
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. à sai, pha sáng diễn ra trong mang tilacoit của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. à đúng
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. à đúng
Câu 18:
18/07/2024Quá trình nào dưới đây không diễn ra ở pha sáng của quang hợp?
Đáp án A
Quá trình không diễn ra ở pha sáng của quang hợp: Cố định CO2
Câu 19:
19/07/2024Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?
Đáp án C
Cơ quan của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất: Rễ
Câu 20:
20/07/2024Khi nói về năng suất cây trồng có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vì quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng cho nên nếu không có nguyên tố khoáng thì năng suất cũng đạt 90 đến 95%
II. Khi tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp thì sẽ góp phần tăng năng suất cây trồng III. Cùng một cường độ quang hợp như nhau nhưng nếu giống có hệ số kinh tế càng cao thì năng suất càng cao
IV. Cùng một giống cây, nhưng cây nào có diện tích lá càng lớn thì lượng chất hữu cơ tạo ra càng lớn
Đáp án D
I. Vì quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng cho nên nếu không có nguyên tố khoáng thì năng suất cũng đạt 90 đến 95% à sai
II. Khi tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp thì sẽ góp phần tăng năng suất cây trồng à đúng
III. Cùng một cường độ quang hợp như nhau nhưng nếu giống có hệ số kinh tế càng cao thì năng suất càng cao à đúng
IV. Cùng một giống cây, nhưng cây nào có diện tích lá càng lớn thì lượng chất hữu cơ tạo ra càng lớn à đúng
Câu 21:
19/07/2024Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình Canvin tồn tại ở mọi loài thực vật
II. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng
III. Quang hợp cực đại tại các miền tia đỏ và tia xanh tím
IV. Quá trình quang hợp được chia làm hai pha; pha sáng và pha tối
Đáp án C
Cả 4 đáp án đúng
Câu 22:
18/07/2024Khi nói về pha sáng quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Khi nói về pha sáng quang hợp, tạo ra các sản phẩm ATP, NADPH và O2
Câu 23:
22/07/2024So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?
Đáp án B
Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần so với lên men
Câu 24:
19/07/2024Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là
Đáp án B
Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là: Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng
Câu 25:
19/07/2024Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men
I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi à đúng
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không à đúng
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit à đúng
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. à sai, hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể còn lên men ở tế bào chất
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP). à sai, hô hấp hiếu khí tạo 38ATP, còn lên men tạo 2ATP
Câu 26:
13/09/2024Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Thoát hơi nước qua khí khổng: là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất.
Tế bào khí khổng điều tiết quá trình thoát hơi nước nhờ sự đóng mở.
=> Chọn D
C sai vì tế bào mạch rây hình thành nên hệ thống đường ống chuyển vận các chất dinh dưỡng hòa tan
A sai vì tế bào mô giậu là các tế bào chứa nhiều lục lạp có chức năng quan trọng trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quang hợp. Do đó trong lá chúng được sắp xếp sít nhau và nằm ngay dưới lớp biểu bì trên của lá.
B sai vì tế bào mạch gỗ dẫn truyền chất lỏng từ phía dưới (rễ) lên phía trên (thân và lá) của thực vật, tương tự như mạch máu ở động vật.
=> A, B, C sai
*Tìm hiểu thêm: "Quá trình thoát hơi nước ở lá "
Thoát hơi nước là sự bay hơi của nước qua bề mặt cơ thể thực vật vào khí quyển. Thoát hơi nước diễn ra theo 2 con đường:
Thoát hơi nước qua bề mặt lá:
- Phụ thuộc độ dày tầng cutin và diện tích lá
- Lớp cutin ở cây trưởng thành dày hơn cây non
Thoát hơi nước qua khí khổng:
- Phụ thuộc số lượng, hoạt động đóng mở khí khổng
- Khí khổng là khe hở trên bề mặt lớp tế bào biểu bì lá được tạo nên giữa 2 tế bào khí khổng
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Giải Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Câu 27:
14/07/2024Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
Đáp án B
Lông hút của rễ cây được phát triển từ tế bào biểu bì của rễ
Câu 28:
19/07/2024Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật?
Đáp án C
Ví dụ là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật khi cây bị ngập úng
Câu 29:
18/07/2024Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?
Đáp án B
Hô hấp có vai trò cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể
Câu 30:
23/07/2024Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án D
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự:
D. Đường phân à chu trình Crep à Chuỗi chuyền electron hô hấp
Câu 31:
12/07/2024Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là
Đáp án C
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ti thê
Câu 32:
23/07/2024Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?
Đáp án B
Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi có sự cạnh tranh về O2: thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí
Câu 33:
23/07/2024Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?
Đáp án C
Có 38 phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí
Câu 34:
19/07/2024Quá trình hô hấp sáng là quá trình
Đáp án B
Quá trình hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng
Câu 35:
21/07/2024Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
Đáp án A
Ở thực vật, nguyên tố nito là nguyên tố đa lượng
Câu 36:
22/07/2024Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
Đáp án A
- Thực vật CAM gồm những loài cây mọng nước sống ở những vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ, xương rồng) và các loài cây trồng như cây dứa, thanh long, thuốc bỏng,..
- Mía, rau dền, ngô, cao lương, kê,… là thực vật C4.
- Lúa, khoai, sắn, đậu,… là thực vật C3.
Câu 37:
19/07/2024Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng
Đáp án B
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. à đúng
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. à đúng
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. à đúng
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. à sai, pha tối cung cấp ADP và NADP+ cho pha sáng
Câu 38:
22/07/2024Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
Đáp án B
B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men
Câu 39:
18/07/2024Ở thực vật, loại sắc tố nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
Đáp án C
Ở thực vật, diệp lục a tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH
Câu 40:
20/09/2024Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
Đáp án đúng là : D
- Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là: Tạo ra các sản phẩm trung gian.
-
Cung cấp năng lượng (ATP): Hô hấp chuyển hóa đường (chủ yếu là glucose) thành năng lượng dưới dạng ATP, giúp cây thực hiện các quá trình sinh học như vận chuyển chất dinh dưỡng, tổng hợp protein, và phát triển.
-
Tạo ra các chất trung gian cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp: Trong chu trình hô hấp, đặc biệt là chu trình Krebs, các hợp chất trung gian như axit citric, axit malic, và axit α-ketoglutaric được tạo ra. Những hợp chất này được sử dụng cho việc tổng hợp các amino acid, axit béo, và các phân tử hữu cơ quan trọng khác cho sự phát triển và sinh trưởng của cây.
-
Hỗ trợ sự trao đổi chất: Hô hấp không chỉ cung cấp năng lượng mà còn đóng góp vào việc cung cấp nguyên liệu cho các quá trình trao đổi chất khác trong cây, như quá trình quang hợp và đồng hóa các chất dinh dưỡng.
Tóm lại, ngoài việc cung cấp năng lượng, hô hấp còn tạo ra các sản phẩm trung gian cần thiết cho nhiều quá trình sinh học khác trong cây, giúp cây sinh trưởng và phát triển toàn diện.
- Các đáp án khác,không phải là Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Khái quát về hô hấp ở thực vật
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là carbohydrate thành các chất đơn giản, đồng thời tạo thành ATP và nhiệt năng.
2. Quá trình hô hấp ở thực vật
Hô hấp có thể diễn ra trong điều kiện có oxygen (hô hấp hiếu khí - hình thức chủ yếu) hoặc không có oxygen (lên men).
3. Vai trò của hô hấp là gì?
- Năng lượng (ATP) sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của cây
- Nhiệt năng được giải phóng trong hô hấp giúp duy trì nhiệt độ cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể thực vật diễn ra một cách bình thường.
- Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể như protein, acid béo,...
4. Các con đường hô hấp ở thực vật là gì?
Hô hấp hiếu khí:
- Đường phân: xảy ra ở tế bào chất, trong điều kiện không có O2 (kị khí), khi đó 1 phân tử glucose sẽ phân giải thành 2 phân tử pyruvate thu được 2 ATP và 2 NADH.
- Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs: hai phân tử pyruvate trong chất nền ti thể được biến đổi thành 2 phân tử acetyl-CoA, 2 NADH và 2 CO2. 2 phân tử acetyl-CoA đi vào chu trình krebs (trong chất nền ti thể), mỗi phân tử bị chuyển hóa thành 2 CO2, 3 NADH, 1 FADH2 và 1 ATP.
- Chuỗi truyền electron: phân bố ở màng trong ti thể, tại đây e sẽ được truyền từ NADH và FADH2 tới O2 qua một chuỗi các phản ứng oxy hóa khử, cuối cùng tạo ra ATP và nước.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 5: Hô hấp ở thực vật
Giải Sinh học 11 Bài 5: Hô hấp ở thực vật
Bài thi liên quan
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P7)
-
45 câu hỏi
-
55 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P8)
-
45 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-