Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Toán Bô đề luyện thi thpt quốc gia môn Toán cực hay có lời giải

Bô đề luyện thi thpt quốc gia môn Toán cực hay có lời giải

Bộ đề luyện thi thpt quốc gia môn Toán cực hay có lời giải (Đề số 2)

  • 608 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

18/07/2024

Gọi S là tập các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y=x4-2x2+m-1009 có đúng một tiếp tuyến song song với trục Ox. Tổng các giá trị của S bằng

Xem đáp án

Chọn B.

Tiếp tuyến song song với trục Ox nên hệ số góc của tiếp tuyến bằng 0.

Do đó ta có

y'=4x3-4x=0x=0x=1x=-1 

Với x = 0 thì phương trình tiếp tuyến y = m – 1009.

Với x=±1 thì phương trình tiếp tuyến y=m-1010 

Dễ thấy hai tiếp tuyến trên phân biệt nên để có đúng một tiếp tuyến song song với Ox thì có một tiếp tuyến trùng với Ox tức m-1009=0m-1010=0m=1009m=1010. Suy ra  S=1009;1010.

Vậy tổng các giá trị của S bằng 2019.


Câu 6:

14/07/2024

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm liên tục trên khoảng (a;b) chứa x0. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?


Câu 9:

14/07/2024

Đồ thị dưới đây là của hàm số 

Xem đáp án

Chọn C.

Nhìn vào đồ thị trên ta thấy đồ thị có dạng là đồ thị hàm số trùng phương có hệ số a > 0, có điểm cực đại (0;-1) và điểm cực tiểu (-2;-5) và (2;-5).

Vì a > 0 nên loại đáp án D.

Thay điểm cực tiểu vào các đáp án A, B, C thì chỉ có đáp án C thỏa mãn.


Câu 15:

14/07/2024

Phương trình 2cosx-1 có tập nghiệm là


Câu 17:

14/07/2024

Hàm số  y=x33-x22-6x+34


Câu 20:

16/07/2024

Cho hàm số fx=x-x2 xác định trên tập D=[0;1] Mệnh đề nào dưới đây đúng?


Câu 25:

14/07/2024

Cho cấp số cộng 1, 4, 7,... Số hạng thứ 100 của cấp số cộng là

Xem đáp án

Chọn D.

Cấp số cộng 1,4,7,.. có số hạng đầu u1 = 1 và công sai d = 3.


Câu 27:

14/07/2024

Giá trị của tổng S=1+3+32+...+32018 bằng 

Xem đáp án

Chọn A.

Ta thấy S là tổng của 2019 số hạng đầu tiên của cấp số nhân với số hạng đầu là u1 = 1, công bội q = 3.

Áp dụng công thức tính tổng của cấp số nhân ta có  

S=1.1-320191-3=32019-12.


Câu 31:

22/07/2024

Hình bát diện đều có số cạnh là

Xem đáp án

Chọn C.

Hình bát diện đều có 12 cạnh


Câu 32:

14/07/2024

Bạn Đức có 6 quyển sách Văn khác nhau và 10 quyển sách Toán khác nhau. Hỏi bạn Đức có bao nhiêu cách chọn ra 3 quyển sách trong đó có đúng 2 quyển cùng loại.

Xem đáp án

Chọn B.

TH1: 3 quyển được chọn có 2 quyển sách Văn, 1 quyển sách Toán.

Chọn 2 quyển Văn trong 6 quyển Văn khác nhau có C_6^2 cách.

Chọn 1 quyển Toán trong 10 quyển Toán khác nhau có C_{10}^1 cách.

Áp dụng quy tắc nhân, có  C_6^2.C_{10}^1 = 150.

TH2: 3 quyển được chọn có 2 quyển sách Toán, 1 quyển sách Văn.

Chọn 1 quyển Văn trong 6 quyển Văn khác nhau có C_6^1 cách.

Chọn 2 quyển Toán trong 10 quyển Toán khác nhau có C_{10}^2 cách.

Áp dụng quy tắc nhân, có  C_6^1.C_{10}^2 = 270.

Vậy số cách chọn ra 3 quyển sách trong đó có đúng 2 quyển cùng loại là 150 + 270 = 420.


Câu 34:

21/07/2024

Tổng các nghiệm thuộc khoảng \left( {0;3\pi } \right) của phương trình \sin 2x - 2\cos 2x + 2\sin x = 2\cos x + 4 là

Xem đáp án

Chọn A.

Phương trình đã cho tương đương với

2\sin x.\cos x - 2{{\rm cosx}\nolimits}  - 2\left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) + 2\sin x - 4 = 0 

 \Leftrightarrow 2{{\rm cosx}\nolimits} \left( {{{\rm sinx}\nolimits}  - 1} \right) + 4{\sin ^2}x + 2\sin x - 6 = 0. 

 \Leftrightarrow 2\cos x\left( {{{\rm sinx}\nolimits}  - 1} \right) + \left( {{{\rm sinx}\nolimits}  - 1} \right)\left( {4\sin x + 6} \right) = 0. 

  \Leftrightarrow \left( {{{\rm sinx}\nolimits}  - 1} \right)\left( {2{{\rm cosx}\nolimits}  + 4sinx + 6} \right) = 0 

 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{{\rm sinx}\nolimits}  = 1\\2cosx + 4\sin x =  - 6\end{array} \right. 

 

Phương trình 2\cos x + 4\sin x =  - 6 vô nghiệm vì  

{a^2} + {b^2} = 20 < 36 = {c^2}. 

Lại có  x \in \left( {0;3\pi } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 < \frac{\pi }{2} + k2\pi  < 3\pi \\k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.

 \Leftrightarrow k \in \left\{ {0;1} \right\} \Leftrightarrow x \in \left\{ {\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2} + 2\pi } \right\} 

Tổng các nghiệm là: \frac{\pi }{2} + \frac{\pi }{2} + 2\pi  = 3\pi .

 


Câu 35:

18/07/2024

Cho khối lập phương ABCD.A"B'C'D'  Mặt phẳng (BDD'B')  chia khối lập phương thành


Câu 45:

19/07/2024

Cho khối chóp S.ABC có AB = 5 cm, BC = 4cm, CA = 7cm. Các mặt bên tạo với mặt phẳng đáy (ABC) một góc 300.. Thể tích khối chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Chọn B. 

Gọi H là chân đường cao của khối chóp S.ABC.

Lần lượt gọi hình chiếu của H trên các cạnh AB, BC, CA là D, E. F.

Khi đó ta có, góc giữa các mặt phẳng (SAB), (SBC), (SCA) với mặt đáy (ABC) lần lượt là SDH, SHE, SFH và  Từ đó suy ra DH = HE = HF. Suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Ta có  

 SH = \frac{{\sqrt 6 }}{2}.\tan {30^0} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\left( {cm} \right). Suy ra  {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{\sqrt 2 }}{2}.4\sqrt 6  = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\left( {c{m^3}} \right).

Suy ra chọn B


Câu 46:

19/07/2024

Có một khối gỗ dạng hình chóp O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, OA = 3cm, OB = 6cm, OC = 12cm. Trên mặt (ABC) người ta đánh dấu một điểm M sau đó người ta cắt gọt khối gỗ để thu được một hình hộp chữ nhật có OM là một đường chéo đồng thời hình hộp có 3 mặt nằm trên 3 mặt của tứ diện .Thể tích lớn nhất của khối gỗ hình hộp chữ nhật bằng:

Xem đáp án

Chọn A. 

Gọi khoảng cách từ điểm M đến các mặt bên (OAB), (OBC), (OCA) lần lượt là a, b, c.

Khi đó

 {V_{O.ABC}} = {V_{M.OAB}} + {V_{M.OBC}} + {V_{M.OAC}}

Hay  \frac{1}{6}.3.6.12 = \frac{1}{3}a.\frac{1}{2}.3.6 + \frac{1}{3}.b.\frac{1}{2}.6.12 + \frac{1}{3}c.\frac{1}{2}.3.12 \Rightarrow 12 = a + 4b + 2c

Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật theo đề bài là V = abc

Ta có :abc = \frac{1}{8}a.4b.2c \le \frac{1}{8}{\left( {\frac{{a + 4b + 2c}}{3}} \right)^3} = \frac{1}{8}.\frac{{{{12}^3}}}{{27}} = 8 (Theo bất đẳng thức Cô-sin).

Vậy V = abc đạt giá trị lớn nhất bằng 8\left( {c{m^3}} \right)   khi

 a = 4b = 2c \Leftrightarrow a = 4(cm),b = 1(cm),c = 2(cm).

a = 4b = 2c \Leftrightarrow a = 4(cm),b = 1(cm),c = 2(cm).


Bắt đầu thi ngay