Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 23)
-
4006 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Theo "Phương án Maobaton" thực dân Anh đã chia Ấn độ thành 2 quốc gia dựa trên cơ sở nào?
Theo "Phương án Maobaton" thực dân Anh đã chia Ấn độ thành 2 quốc gia dựa trên cơ sở sự khác biệt về tôn giáo: Ấn Độ của người Ấn Độ giáo và Pakistan của người Hồi giáo.
Câu 2:
13/07/2024Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành độc lập năm 1945?
Việt Nam, Lào, Inđônêxia là ba quốc gia giành được độc lập năm 1945.
Câu 3:
20/07/2024Đâu là sự kiện đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976 đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN.
Câu 4:
17/07/2024Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là
Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là kế hoạch phục hưng châu Âu.
Câu 5:
20/07/2024Biến đổi cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, hầu hết các quốc gia ở Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước để quốc Âu – Mĩ (trừ Thái Lan) biến đổi cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là từ thuộc địa trở thành nước độc lập.
Câu 6:
17/07/2024Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào dưới đây?
Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 7:
17/07/2024Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của các đế quốc Âu-Mĩ.
Câu 8:
20/07/2024Đâu là ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX?
Ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
Câu 9:
12/10/2024Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là cục diện "Chiến tranh lạnh".
*Tìm hiểu thêm: "MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CHIẾN TRANH LẠNH"
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.
a. Sự kiện khởi đầu chiến tranh lạnh.
- Thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.
b. Biểu hiện của sự đối đầu Đông – Tây.
* Đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
- Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
- Mỹ: Chủ trương chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ làm bá chủ toàn cầu.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 10:
17/07/2024"Duy trì hòa bình và an ninh thế giới" là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây?
"Duy trì hòa bình và an ninh thế giới" là mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (UN).
Câu 11:
10/08/2024Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho phong trào gì sau đây ở Mĩ Latinh?
Đáp án đúng là : C
Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho phong trào Đấu t ranh vũ trang ở Mĩ Latinh.
Năm 1959, cách mạng Cuba thành công, chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ. Thắng lợi của cách mạng Cuba đã cổ vũ và thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh phát triển=> Cuba là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
→ C đúng.A,B,D sai
* Các nước Mĩ LaTinh
1. Vài nét về quá trình đấu tranh giành và bảo vệ độc lập.
- Từ đầu thế kỉ XIX, nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành sân sau của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
⇒ Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh chống lại các chế độc độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi.
- Các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở Mĩ Latinh:
* Giai đoạn từ 1945 – 1959: phong trào đấu tranh phát triển hầu khắp các nước Mĩ Latinh, với nhiều hình thức: bãi công (ở Chi-lê,...), khởi nghĩa vũ trang (ở Panama, Bolivia,...), đấu tranh nghị trường (ở Achentina, Venezuela,...).
* Giai đoạn từ 1959 – cuối những năm 80 của thế kỉ XX:
- Thắng lợi của cách mạng Cuba (1/1/1959) đã đánh dấu bước phát triển mới của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân các nước Mĩ Latinh.
- Tháng 8/1961, Mỹ lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ lôi kéo các nước Mỹ La-tinh nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của Cu Ba, nhưng phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh vẫn phong trào mạnh mẽ.
- Từ thập niên 60 -70, phong trào đấu tranh chống Mỹ và chế độ độc tài thân Mỹ giành độc lập phát triển mạnh giành nhiều thắng lợi.
⇒ Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy”.
* Giai đoạn từ cuối thập niên 80 của thế kỉ XX cho đến nay.
- Mĩ tăng cường các hoạt động chống phá cách mạng Mĩ Latinh. Ví dụ:
+ Can thiệp vào Panama (1990).
+ Bao vây, cấm vận, cô lập và chống phá cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Cuba.
⇒ cách mạng Mĩ Latinh đứng trước nhiều khó khăn, thử thách.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Câu 12:
17/07/2024Nguyên nhân nào quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại là quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Bởi vì, Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và chính nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng này mà Mĩ đã phát triển nhanh chóng, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 13:
17/07/2024Đâu là nguyên nhân quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại là quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Bởi vì, Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và chính nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng này mà Mĩ đã phát triển nhanh chóng, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 14:
18/07/2024Giai cấp công nhân ở Liên Xô thời kì (1950 - 1970) chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước đã chứng tỏ
A loại vì Liên Xô đi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
C loại vì để trở thành cường quốc công nghiệp thì cần dựa trên nhiều yếu tố và việc công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước không chứng tỏ Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
D loại vì việc công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước không chứng tỏ Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.
Câu 15:
18/07/2024Sự kiện nào sau đây được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Thắng lợi của cách mạng Cuba được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Bởi vì, sau sự thành công của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở các nước Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ và nhiều quốc gia giành được độc lập.
Câu 16:
17/07/2024Thất bại nặng nề nhất của Mỹ trong "chiến lược toàn cầu" là
Trong chiến lược toàn cầu mà Mã đề ra, có ba mục tiêu quan trọng trong đó có 2 mục tiêu liên quan đến Việt Nam:
+ Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. Mà Việt Nam là một quốc gia theo chế độ xã hội chủ nghĩa đã chiến thắng đế quốc Mĩ và tay sai, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Đây là thắng lợi to lớn, có ý nghĩa quốc tế quan trọng và có tính thời đại sâu sắc.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới. Đối với cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ triển khai nhiều chiến lược chiến tranh từ chiến lược chiến tranh đơn phương đến chiến tranh đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh nhưng tất cả các chiến lược chiến tranh này đều thất bại. Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. Dù sau đó Mĩ vẫn không từ bỏ ý định và tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn nhằm phá hoại Hiệp định Pari nhưng âm mưu này cũng thất bại. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 đã đánh dấu sự kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975).
→ Thất bại nặng nề nhất của Mỹ trong quá trình thực hiện “Chiến lược toàn cầu” là thất bại trong chiến tranh Việt Nam.
Câu 17:
23/07/2024Đâu là quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai?
Mĩ là quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai.
Câu 18:
12/10/2024Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm 1945?
Đáp án đúng là: D
- Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập,không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm 1945.
Nội dung phương án D là biến đổi của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Giải thích: - Nội dung các phương án A, B, C là thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm 1945.
→ D đúng.A,B,C sai.
*Tìm hiểu thêm: "Chuyển biến về chính trị, kinh tế"
*Biến đổi chính trị
- Thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc, đưa tới sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949).
- Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên vào năm 1948:
+ Tháng 8/1948, Đại Hàn Dân quốc được thành lập.
+ Tháng 9/1949, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên ra đời.
+ 1950 – 1953, cuộc chiến tranh giữa 2 miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên => tháng 7/1953, Hiệp định đình chiến được kí kết tại Bàn Môn Điếm.
- Quá trình dân chủ hóa nước Nhật.
- Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.
* Biến đổi về kinh tế
- Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ 2 thế giới.
- Khu vực Đông Bắc Á có ¾ con rồng của kinh tế châu Á (Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc).
- Do tác động tích cực của cuộc cải cách – mở cửa, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và nhanh nhất thế giới.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Câu 19:
13/07/2024Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxcô (Mĩ) từ ngày 25-4 đến 26-6-1945 nhằm
Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxcô (Mĩ) nhằm thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc.
Câu 20:
20/11/2024Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: - Nội dung các phương án A, C, D là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nội dung phương án B là một trong những mục tiêu của Liên inh Châu Âu EIU
*Tìm hiểu thêm: "TÂY ÂU TỪ NĂM 1950 ĐẾN 1973"
1. Kinh tế:
- Từ 1950 - 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng. Đến đầu thập niên 70, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Tây Âu.
1 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
2 - Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.
3 - Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như:
+ Nguồn viện trợ của Mỹ.
+ Nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba.
+ Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC,…
2. Chính trị:
a. Chính sách đối nội: từ năm 1950 – 1973 các nước Tây Âu tiếp tục phát triển của nền dân chủ tư sản, tuy nhiên, tại một số quốc gia cũng có sự biến dộng trong đời sống chính trị.
b. Chính sách đối ngoại:
- Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ( Anh, Đức, Ý ), mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp,Thụy Điển, Phần Lan ).
- Từ năm 1950 -1973: nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
Câu 21:
19/07/2024Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 22:
18/07/2024Mục đích của Mĩ phát động Chiến tranh lạnh" nhằm
Mục đích của Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 23:
21/07/2024Sự kiện sau đây đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cơ bản cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ?
Namibia tuyên bố độc lập ngày 21/3/1990 đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cơ bản cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 24:
20/11/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Các quốc gia ở đây đã chịu sự chiếm đóng lâu dài của thực dân Pháp và Ý, và sự khủng hoảng của các đế quốc thực dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo cơ hội cho các phong trào độc lập phát triển mạnh mẽ.
→ C đúng
- A, B, D sai vì các phong trào độc lập ở đây phát triển muộn hơn, chịu ảnh hưởng của chính sách phân biệt chủng tộc (Apartheid) ở Nam Phi và sự kiểm soát mạnh mẽ của các cường quốc thực dân ở các khu vực khác.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi bắt đầu nổ ra mạnh mẽ, trong đó khu vực Bắc Phi là nơi khởi đầu sớm nhất. Nguyên nhân chủ yếu là do các quốc gia Bắc Phi, như Ai Cập, Tunisia và Algeria, đã chịu sự áp bức và chiếm đóng lâu dài của thực dân Pháp và Ý. Sau chiến tranh, các phong trào độc lập tại đây phát triển mạnh mẽ nhờ sự khủng hoảng của các đế quốc thực dân, đồng thời, ảnh hưởng từ các cuộc cách mạng quốc tế, đặc biệt là từ sự chiến thắng của các phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và các sự kiện quan trọng như sự thành lập Liên Hợp Quốc.
Ai Cập là quốc gia đi đầu, với cuộc cách mạng năm 1952 do Gamal Abdel Nasser lãnh đạo, dẫn đến sự giành lại độc lập từ Anh. Tunisia (1956) và Algeria (1954-1962) cũng lần lượt đứng lên đấu tranh, với Algeria là một trong những cuộc chiến giải phóng khốc liệt nhất chống lại Pháp. Những sự kiện này đã tạo ra một làn sóng mạnh mẽ trong các phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Bắc Phi, mở đường cho các quốc gia khác trong khu vực và toàn bộ châu Phi hướng tới độc lập vào những năm 1960.
Câu 25:
23/07/2024Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945 là gì?
Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945 là phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 26:
17/07/2024Con đường nào dưới đây Phan Bội Châu đã chủ trương giải phóng dân tộc?
Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường bạo lực vũ trang để giành độc lập.
Câu 27:
21/07/2024Thành tựu cơ bản mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 - 1973 là gì?
A, B loại vì đây là thành tựu về khoa học – kĩ thuật và nằm trong thành tựu chung về công nghiệp vũ trụ. Nội dung này đã được bao hàm trong phương án C.
C chọn vì với mục tiêu chính trong giai đoạn 1950 – nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội thì việc Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới là thành tựu cơ bản mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn này.
D loại vì Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949.
Câu 28:
12/07/2024Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX trở đi?
Kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX trở đi có sự phát triển “thần kì”.
Câu 29:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là gì?
A loại vì đây là nguyên nhân khách quan không phải yếu tố quyết định.
B loại vì dù triều đình đã đầu hàng Pháp nhưng vua Hàm Nghi và bộ phận phái chủ chiến vẫn cùng nhân dân chống Pháp.
C loại và phong trào phát triển rộng khắp trên cả nước
D chọn vì phong trào Cần Vương 1885-1896 thất bại là do không có đường lối đấu tranh, giai cấp và tổ chức lãnh đạo đúng đắn, con đường phong kiến mang tính hạn chế lịch sử.
Câu 30:
23/07/2024Lý do năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" là
Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 31:
19/07/2024Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?
Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành khâm phục tinh thần yêu nước nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.
Câu 32:
15/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai khoa học- kỹ thuật của Nhật Bản có gì khác biệt so với khoa học- kỹ thuật của Mĩ?
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai khoa học- kỹ thuật của Nhật Bản khác biệt so với Mĩ ở chỗ Nhật Bản đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
Câu 33:
23/07/2024Nhận xét đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là những điểm tích cực trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
C chọn vì việc đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc) cũng có mặt hạn chế là nhiều vấn đề khó đưa ra được quyết định chung dựa trên sự nhất trí của cả 5 nước và những quyết định đưa ra cũng bị ảnh hưởng, chi phối bởi lợi ích của các nước lớn.
Câu 34:
20/07/2024Từ sau 1945, dựa vào tiềm lực kinh tế - tài chính và lực lượng quân sự mạnh, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ gì sau đây?
A loại vì đây chỉ là 1 trong những mục tiêu của Mĩ khi đề ra chiến lược toàn cầu.
B, C loại vì thiếu nội dung nô dịch các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D chọn vì: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mã đề ra chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Để thực hiện được mưu đồ này, Mĩ đã đề ra các mục tiêu sau:
- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH.
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình và dân chủ trên thế giới.
- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
→ Mĩ có mưu đồ: Thống trị và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên thế giới.
Câu 35:
17/07/2024Đâu là nhân tố cơ bản giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950?
Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950 trong 4 năm 3 tháng.
Câu 36:
30/10/2024Khối quân NATO, đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây?
Đáp án đúng là: C
Khối quân NATO, đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
→ C đúng
- A sai vì lý do dẫn đến sự hình thành khối quân NATO, và điều này đã góp phần tạo ra tình trạng Chiến tranh Lạnh. NATO được lập ra để ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản do Liên Xô đứng đầu, làm gia tăng căng thẳng Đông - Tây.
- B sai vì tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô chính là mục đích của khối NATO và là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tình trạng Chiến tranh Lạnh. NATO được lập ra để đối phó với mối đe dọa từ Liên Xô, gia tăng căng thẳng và đối đầu Đông - Tây.
- D sai vì tập hợp các nước Tây Âu chống phong trào cách mạng thế giới không phải là nguyên nhân chính của NATO trong Chiến tranh Lạnh; mục tiêu chính của NATO là đối phó trực tiếp với Liên Xô và ngăn chặn ảnh hưởng của khối Đông Âu. Việc chống Liên Xô mới là yếu tố chính gây ra sự đối đầu căng thẳng giữa hai khối.
Khối quân sự NATO (Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương), được thành lập vào năm 1949, tập hợp các nước Tây Âu và Bắc Mỹ thành một liên minh quân sự nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của Liên Xô và bảo vệ các nước thành viên trước mối đe dọa từ khối Đông Âu và phe xã hội chủ nghĩa. NATO đóng vai trò bảo vệ an ninh tập thể của các quốc gia phương Tây và được coi là một phản ứng trước việc Liên Xô mở rộng ảnh hưởng của mình tại Đông Âu và thành lập khối quân sự đối lập, Hiệp ước Warsaw, vào năm 1955. Sự hình thành của NATO và sau đó là Warsaw đã tạo ra sự chia cắt về quân sự, chính trị giữa hai khối, thúc đẩy tình trạng đối đầu căng thẳng kéo dài nhiều thập kỷ trong Chiến tranh Lạnh. NATO trở thành biểu tượng của liên minh chống chủ nghĩa cộng sản, gây lo ngại và thúc đẩy cuộc chạy đua vũ trang, làm trầm trọng thêm tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 37:
23/07/2024Chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ dẫn đến hệ quả nào dưới đây?
Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, hứa sẽ trao trả quyền độc lập cho Ấn Độ theo “phương án Macbátơn” chia đất nước này thành hai quốc gia trên cơ sở sự khác biệt về tôn giáo: Ấn Độ của người Ấn Độ giáo và Pakistan của người Hồi giáo → chính điều này đã dẫn đến sự mâu thuẫn tôn giáo giữ người Ấn Độ giáo và người Hồi giáo ở Ấn Độ và Pakistan mà cho đến ngày nay, mâu thuẫn này vẫn chưa được giải quyết.
Câu 38:
16/07/2024Hậu quả nghiêm trọng nhất gây ra cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này chưa phải là hậu quả nghiêm trọng nhất gây ra cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh.
C chọn vì Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 39:
18/07/2024Quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi như thế nào?
Từ Đồng minh chống phát xít, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang đối đầu
Câu 40:
28/11/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
Đáp án đúng là : A
- Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế,không phản ánh ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
- Nội dung các phương án B, C, D là ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
→ A đúng.B,C,D sai.
* TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
a. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, lực lượng Quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy ra đảo Đài Loan.
- 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
⇒ Ý nghĩa:
- Đối với Trung Quốc:
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
- Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới:
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa, phụ thuộc.
+ Mở rộng phạm vi địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa ⇒ Hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á.
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
* Nhiệm vụ hàng đầu là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục.
* Quá trình thực hiện:
- 1950 – 1952, thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo công thương nghiệp, phát triển văn hóa, giáo dục.
- 1953 – 1957, thực hiện Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
* Thành tựu:
- Kinh tế: năm 1957, sản lượng công nghiệp tăng 140% (so với năm 1952); sản lượng nông nghiệp tăng 25% (so với 1952),...
- Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc. Đời sống nhân dân cải thiện.
- Đối ngoại:
+ Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
+ Ngày 18/1/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. Trung Quốc những năm không ổn định.
a. Đối nội.
- 1959 – 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế - chính trị và xã hội.
+ Kinh tế: sai lầm trong việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” => kinh tế Trung Quốc lâm vào khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng. Sản xuất công – thương nghiệp đình đốn, nông nghiệp suy sụp, nạn đói xảy ra khắp nơi.
+ Chính trị - xã hội, không ổn định, các cuộc thanh trừng, tranh giành quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc diễn ra liên miên.
b. Đối ngoại.
- Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
- Xung đột biên giới với Liên Xô, Ấn Độ.
- Hòa hõa trong quan hệ với Mĩ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 21)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 22)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 24)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 25)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 (Đề 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-