Bài tập Grammar Builder có đáp án
-
113 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
04/06/2024Match the two halves of the conditional sentences. Which sentences are true for you? (Nối hai nửa của câu điều kiện. Những câu nào đúng với bạn?)
Đáp án:
1 - c
2 - e
3 - a
4 - b
5 - d
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua nhà mới cho bố mẹ.
2. Tôi sẽ thấy tệ nếu bạn thân tôi cáu gắt với tôi.
3. Nếu tôi thấy nhện trên giường của tôi, tôi sẽ rất kinh hãi.
4. Tôi sẽ tải hết những bộ phim yêu thích nếu tôi không phải trả phí.
5. Nếu tôi đi nghỉ với bạn, chúng tôi sẽ đi cắm trại.
Câu 2:
04/06/2024Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu điều kiện loại hai với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. would do / spent
2. didn’t watch / would be
3. hit / would cause
4. could slow / changed
5. applied / would get
6. visited / could
7. wanted / would start
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi phải làm nhiều bài tập về nhà hơn nếu tôi dành ít thời gian trực tuyến hơn.
2. Nếu trẻ em không xem TV quá nhiều, chúng sẽ khỏe mạnh hơn.
3. Nếu một tảng đá lớn rơi xuống Trái Đất, nó sẽ gây ra một vụ nổ lớn.
4. Sự nóng lên toàn cầu có thể chậm lại nếu mọi người thay đổi lối sống của họ.
5. Nếu bạn nộp đơn xin việc ở khách sạn, tôi chắc chắn bạn sẽ đỗ.
6. Nếu bạn đến thăm Rome, bạn có thể xem Đài phun nước Trevi.
7. Nếu tôi muốn trở thành triệu phú, tôi phải bắt đầu sự nghiệp kinh doanh riêng của tôi.
Câu 3:
29/06/2024Rewrite these sentences using the second conditional. (Viết lại những câu này bằng cách sử dụng câu điều kiện loại hai)
Đáp án:
2. If she liked swimming, she would go to the pool.
3. If he earned a lot of money, he would rent an apartment on his own.
4. If The Lourve Museum wasn’t crowded, I would like it.
5. We would go on holiday this year if we could afford it.
6. If I understood my homework, I could finish it quickly.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu công việc của tôi không cạnh tranh, tôi lại không thích nó.
2. Nếu cô ấy thích bơi lội, cô ấy sẽ đến hồ bơi.
3. Nếu anh ấy kiếm được nhiều tiền, anh ấy sẽ thuê một căn hộ cho riêng mình.
4. Nếu Bảo tàng Lourve không đông đúc, tôi sẽ thích nó.
5. Chúng tôi sẽ đi nghỉ trong năm nay nếu chúng tôi có đủ khả năng chi trả.
6. Nếu tôi hiểu bài tập về nhà của mình, tôi có thể hoàn thành nó một cách nhanh chóng.
Câu 4:
20/07/2024Complete the second conditional questions with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi ở điều kiện loại hai với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. would you do / were
2. could / would you choose
3. Would you behave / weren’t
4. would you feel / won
5. could / would you go
6. had to / would you take
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở trong một cơn giông?
2. Nếu bạn có thể gặp một diễn viên, bạn sẽ chọn ai?
3. Bạn sẽ cư xử ngoan ở kỳ nghỉ nếu bố mẹ bạn không có ở đó chứ?
4. Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu trúng số?
5. Nếu bạn có thể đến thăm một đất nước, bạn sẽ đi đâu?
6. Nếu bạn phải dành một tháng ở trên sa mạc một mình, bạn sẽ đem theo thứ gì?
Câu 5:
30/06/2024In pairs, ask and answer the questions in exercise 4. (Theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong bài tập 4)
Gợi ý:
1. If I was outside in a thunderstorm, I would find somewhere to stay as fast as possible.
2. If I could meet one film star, I would choose Angelina Jolie.
3. I would behave well on holiday if my parents weren’t there.
4. If I won lottery, I would feel extremely happy.
5. If I could visit any country, I would choose Switzerland.
6. If I had to spend a month alone on a desert island, I would take a knife with me.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi đang ở ngoài trời trong cơn giông, tôi sẽ tìm một nơi nào đó để trú chân càng nhanh càng tốt.
2. Nếu được gặp ngôi sao điện ảnh, tôi sẽ chọn Angelina Jolie.
3. Tôi sẽ cư xử tốt vào kỳ nghỉ nếu bố mẹ tôi không có mặt ở đó.
4. Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ cảm thấy vô cùng hạnh phúc.
5. Nếu tôi có thể đến thăm bất kỳ quốc gia nào, tôi sẽ chọn Thụy Sĩ.
6. Nếu tôi phải trải qua một tháng một mình trên hoang đảo, tôi sẽ cầm theo một con dao.
Câu 6:
23/07/2024Complete the sentences with the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. had eaten
2. had forgoten
3. had grown
4. had missed
5. had written / had made
6. had seen
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không có sô cô la vì em gái tôi đã ăn nó rồi.
2. Tôi không thể mua tạp chí vì tôi đã quên mang theo ví của tôi với tôi.
3. Tôi không nhận ra anh họ của mình. Anh ta đã mọc râu.
4. Chúng tôi không thể về nhà vì chúng tôi đã lỡ chuyến xe buýt cuối cùng.
5. Sau khi tôi đã viết câu trả lời, tôi nhận ra tôi đã mắc lỗi.
6. Tôi không xem chương trình vì tôi đã xem nó trước đây.
Câu 7:
14/07/2024Complete the sentences. Use the past simple or past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. couldn’t / had left
2. ate / had never eaten
3. found / had lost
4. met / had been born
5. didn’t play / had hurt
6. was / had rained
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể nhớ tôi để chìa khóa của tôi ở đâu.
2. Thứ bảy tuần trước, tôi đã ăn ở một nhà hàng Nhật Bản. Tôi chưa bao giờ ăn
đồ Nhật Bản trước đó.
3. Tôi đã tìm một tờ tiền £10 mà tôi đã đánh mất năm ngoái.
4. Cuối tuần trước tôi đã gặp một cô gái người đã được sinh ra trong cùng một bệnh viện với tôi.
5. Tôi đã không chơi bóng chuyền vì tôi đã bị đau tay.
6. Mặt đường bị ướt vì trời đã mưa.
Câu 8:
23/07/2024Rewrite each pair of sentences as one sentence using the past simple and the past perfect. Start with the word given. (Viết lại các câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Bắt đầu với từ đã cho)
Đáp án:
2. After we had bought a newspaper, we had a coffee.
3. After we had played tennis, we went home.
4. After I had gone to sleep, my cousin phoned.
5. After Messi had scored two goals, we arrived at the match.
6. After the children had done the housework, their mother got home.
Hướng dẫn dịch:
1. Sau khi tôi ăn tối, tôi đã xem phim
2. Sau khi chúng tôi đã mua một tờ báo, chúng tôi đã uống cà phê.
3. Sau khi chúng tôi chơi tennis, chúng tôi đã về nhà.
4. Sau khi tôi đi ngủ, anh họ tôi đã gọi điện.
5. Sau khi Messi ghi hai bàn, chúng tôi đã đến trận đấu.
6. Sau khi bọn trẻ làm xong việc nhà, mẹ chúng đã về nhà.