Bài tập Tập hợp R các số thực có đáp án
Bài tập Tập hợp R các số thực có đáp án
-
36 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Các số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số gì?
Có 1 tập hợp gồm cả số hữu tỉ và số vô tỉ, vì vậy bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về tập số đó.
Câu 2:
17/07/2024a) Nếu hai ví dụ về số hữu tỉ.
b) Nêu hai ví dụ về số vô tỉ.
a) Hai ví dụ về số hữu tỉ là: .
b) Hai ví dụ về số vô tỉ là:
Câu 3:
17/07/2024a) Nêu biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.
b) Nêu biểu diễn thập phân của số vô tỉ.
a) Các số hữu tỉ được biểu diễn bằng các số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
b) Các số vô tỉ được biểu diễn bằng các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Câu 5:
22/07/2024Đọc kỹ nội dung sau:
Gọi A là điểm (nằm bên phải điểm gốc 0) biểu diễn số thực trên trục số nằm ngang. Gọi B là điểm nằm bên trái điểm gốc 0 sao cho OA = OB (điểm biểu diễn điểm gốc 0). Khi đó, điểm B biểu diễn một số thực, kí hiệu là .
Học sinh đọc kĩ nội dung được nêu.
Câu 6:
17/07/2024Số đối của là .
Số đối của –0,5 là 0,5.
Số đối của là
Câu 7:
17/07/2024a) So sánh hai số thập phân sau: –0,617 và –0,614.
b) Nêu quy tắc so sánh hai số thập phân hữu hạn.
a) Vì –0,617 và –0,614 là hai số thập phân âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng là 0,617 và 0,614.
Ta thấy phần nguyên của hai số cần so sánh đều là 0 nên ta chuyển sang so sánh phần thập phân của chúng.
Ta thấy ở hàng phần mười và hàng phần trăm của hai số này giống nhau nên ta so sánh đến hàng phần nghìn.
Vì 7 > 4 nên 0,617 > 0,614 do đó –0,617 < –0, 614.
b) Quy tắc so sánh hai số thập phân hữu hạn.
- Nếu hai số thập phân hữu hạn a, b đem so sánh là hai số thập phân dương thì ta đi so sánh phần nguyên của chúng. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh đến phần thập phân, bắt đầu từ hàng phần mười, nếu hàng phần mười bằng nhau thì ta so sánh đến hàng phần trăm…đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số thập phân hữu hạn a, b đem so sánh có một số là số thập phân âm, một số là số thập phân dương thì số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm.
- Nếu hai số thập phân hữu hạn a, b đem so sánh là hai số thập phân âm thì ta so sánh hai số đối của chúng với nhau. Số nào có số đối lớn hơn thì nhỏ hơn.
Chú ý: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn 0, số thập phân dương luôn lớn hơn 0.
Câu 8:
17/07/2024So sánh hai số thực sau:
a) Ta có: và 1, (375) = 1, 375375…
Ta thấy kể từ trái sang phải, chữ số hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn của hai số này giống nhau và cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần chục nghìn.
Do 3 > 0 nên 1,375375… > 1,3750 hay 1,(375) > .
b) Ta có: –1,(27) = –1,2727… và –1,272 = –1,2720.
Hai số này là hai số thập phân âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng.
Số đối của –1,2727… là 1,2727…
Số đối của –1,2720 là 1,2720.
Ta thấy kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần chục nghìn.
Do 7 > 0 nên 1,2727… > 1,2720 do đó –1,2727… < –1,2720
Hay –1,(27) < –1,272.
Câu 9:
19/07/2024Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Trong các phát biểu trên:
Phát biểu đúng là a và b.
Phát biểu sai là c và d.
Phát biểu c sai vì 1,7 nhưng 1,7 .
Phát biểu d sai vì và .
Câu 11:
17/07/2024So sánh:
a) –1,(81) và –1,812;
b) và 2,142;
c) –48,075… và –48,275…;
d) và
a) Hai số cần so sánh là hai số âm nên ta đi so sánh số đối của chúng.
Số đối của –1,(81) là 1,(81).
Số đối của –1,812 là 1,812.
Ta có: 1,(81) = 1, 8181…
So sánh: 1,8181…và 1,812 ta thấy: Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần nghìn. Mà 8 > 2 nên 1,8181… > 1,812.
Do đó –1,8181… < –1,812 hay –1,(81) < 1,812.
b) Ta thấy và 2,142 có phần nguyên giống nhau nên ta đi so sánh và 0,142.
Ta thực hiện đặt phép tính chia 1 cho 7 như sau:
Vậy
Ta so sánh 0,1428… và 0,1420
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần chục nghìn. Mà 8 > 0 nên 0,1428… > 0,1420 hay .
c) Hai số cần so sánh là hai số âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng.
Số đối của –48,075… là 48,075…
Số đối của –48,275… là 48,275…
Ta so sánh 48,075… và 48,275…
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp số hàng phần mười. Mà 0 < 2 nên 48,075… < 48,275…Do đó –48,075… > –48,275…
d) Vì 8 > 5 > 0 nên .
Câu 12:
17/07/2024Tìm chữ số thích hợp cho :
a) Vì nên 5,02 > 5, 1.
Ta xét hai số 5,02 và 5,1 thấy phần nguyên của hai số giống nhau nên để số 5,02 > 5, 1 thì phải điền số 0 vì nếu là số lớn hơn 0 thì không thỏa mãn.
b) Vì nên 3,7 8 < 3,715.
Ta xét hai số 3,7 8 và 3,715 thấy phần nguyên và hàng phần mười của hai số giống nhau; hàng phần nghìn có 8 > 5 nên hàng phần trăm của 3,7 8 phải nhỏ hơn hàng phần trăm của 3,715.
Do đó chỉ có thể là 0.
c) Vì nên 0,5 (742) > 0,59653.
Ta xét hai số 0,5 (742) và 0,59653 thấy phần nguyên và hàng phần mười của hai số giống nhau nếu nhỏ hơn 9 thì 0,5 (742) < 0,58653 nên chỉ có thể là 9.
d) Vì nên 1, > 1,49
Ta có: ta thấy nếu < 9 thì < 1,49 nên chỉ có thể là 9.
Câu 13:
17/07/2024a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
–2,63…; 3,(3); –2,75…; 4,62.
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
1,371…; 2,065; 2,056…; –0,078…;1,(37).
a) Nhận thấy trong các số trên thì có số thập phân dương và số thập phân âm và số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
Do đó ta chia thành các số trên thành hai nhóm để so sánh là nhóm số thập phân âm và nhóm số thập phân dương.
Nhóm 1: –2,63…; –2,75…
Nhóm 2: 3, (3); 4,62.
+) Xét nhóm 1: –2,63…; –2,75….
Đây là hai số thập phân âm nên ta so sánh số đối của chúng là 2,63… và 2,75…
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số 2,63… và 2,75… là cặp số hàng phần mười. Mà 6 > 7 nên 2,63… < 2,75…. Do đó –2,63… > –2,75…
+) Xét nhóm 2: 3,(3); 4,62
Ta có 3,(3) = 3,33…
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số 3,33…và 4,62 là cặp số hàng đơn vị.
Mà 3 < 4 nên 3,33… < 4,62.
Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 2,75…; -2,63…; 3,(3); 4,62.
b) Ta thấy số thập phân âm bé hơn số thập phân dương nên –0,078 nhỏ nhất
Ta đi so sánh 1,371…; 2,065; 2,056…; 1,(37).
Vì 2 > 1 nên ta sẽ có những số có phần nguyên là 2 sẽ lớn hơn những số có phần nguyên là 1.
Ta chia bốn số trên thành 2 nhóm để so sánh.
+) Nhóm 1 gồm 1,371… và 1,(37) = 1,3737…
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số 1,371… và 1,3737… là cặp số hàng phần nghìn.
Mà 3 > 1 nên 1,3737… > 1,371…
Do đó 1,(37) > 1,371….
+) Nhóm 2 gồm 2,065 và 2,056….
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số 2,065 và 2,056…. là cặp số hàng phần trăm mà 6 > 5 nên 2,065 > 2,056…
Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: 2,065; 2,056…; 1,(37); 1,371…; –0,078…
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Tập hợp R các số thực có đáp án (304 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (SGK Cánh Diều) (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án (442 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7. Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án (360 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (341 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 2 có đáp án (306 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án (302 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án (292 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Làm tròn và ước lượng có đáp án (262 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (261 lượt thi)