Câu hỏi:

17/07/2024 81

So sánh:

a) –1,(81) và –1,812;

b)  217và 2,142;

c) –48,075… và –48,275…;

d)  5 và 8

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Hai số cần so sánh là hai số âm nên ta đi so sánh số đối của chúng.

Số đối của –1,(81) là 1,(81).

Số đối của –1,812 là 1,812.

Ta có: 1,(81) = 1, 8181…

So sánh: 1,8181…và 1,812 ta thấy: Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần nghìn. Mà 8 > 2 nên 1,8181… > 1,812.

Do đó –1,8181… < –1,812 hay –1,(81) < 1,812.

b) Ta thấy  và 2,142 có phần nguyên giống nhau nên ta đi so sánh  và 0,142.

Ta thực hiện đặt phép tính chia 1 cho 7 như sau:

Bài 3 trang 42 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: So sánh: a) –1,(81) và –1,812; (ảnh 1)

Vậy  17=0,1428...

Ta so sánh 0,1428… và 0,1420

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần chục nghìn. Mà 8 > 0 nên 0,1428… > 0,1420 hay 17>0,142 nên 217>2,142.

c) Hai số cần so sánh là hai số âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng.

Số đối của –48,075… là 48,075…

Số đối của –48,275… là 48,275…

Ta so sánh 48,075…  và 48,275…

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp số hàng phần mười. Mà 0 < 2 nên 48,075… < 48,275…Do đó –48,075… > –48,275…

d) Vì 8 > 5 > 0 nên 8>5 .

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Nếu a thì ab) Nếu a thì ac) Nếu a thì a d) Nếu a thì a

Xem đáp án » 19/07/2024 202

Câu 2:

Tìm chữ số thích hợp cho :

a) 5,02<5,?1b) 3,7?8>3,715c) 0,5?742<0,59653;d) 1,4?<1,49

Xem đáp án » 17/07/2024 67

Câu 3:

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

–2,63…; 3,(3); –2,75…; 4,62.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

1,371…; 2,065; 2,056…; –0,078…;1,(37).

Xem đáp án » 17/07/2024 61

Câu 4:

Các số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số gì?

Xem đáp án » 23/07/2024 59

Câu 5:

Tìm số đối của mỗi số sau: 835;56;187;1,15;21,54;7;5

Xem đáp án » 22/07/2024 58

Câu 6:

Đọc kỹ nội dung sau:

Gọi A là điểm (nằm bên phải điểm gốc 0) biểu diễn số thực 2 trên trục số nằm ngang. Gọi B là điểm nằm bên trái điểm gốc 0 sao cho OA = OB (điểm biểu diễn điểm gốc 0). Khi đó, điểm B biểu diễn một số thực, kí hiệu là -2.

Hoạt động 4 trang 39 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Đọc kỹ nội dung sau:  (ảnh 1)
Hai điểm biểu diễn các số thực 2 và -2 nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0.

Xem đáp án » 22/07/2024 50

Câu 7:

Tìm số đối của mỗi số sau: 29;0,5;3

Xem đáp án » 17/07/2024 49

Câu 8:

So sánh hai số thực sau:

a) 1,(375) và 138b) 1,(27) và  1,272. 

Xem đáp án » 17/07/2024 47

Câu 9:

a) Nêu biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.

b) Nêu biểu diễn thập phân của số vô tỉ.

Xem đáp án » 17/07/2024 45

Câu 10:

Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: 12;1;1,25;74 .

Xem đáp án » 17/07/2024 44

Câu 11:

a) So sánh hai số thập phân sau: –0,617 và –0,614.

b) Nêu quy tắc so sánh hai số thập phân hữu hạn.

Xem đáp án » 17/07/2024 41

Câu 12:

a) Nếu hai ví dụ về số hữu tỉ.

b) Nêu hai ví dụ về số vô tỉ.

Xem đáp án » 17/07/2024 37

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »