Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án

Bài tập Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án

Bài tập Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án

  • 82 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Nhiệt độ lúc 13 giờ ngày 24/01/2016 tại một số trạm đo được cho bởi bảng sau:

Media VietJack

Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân số không?

Xem đáp án

Các chỉ số nhiệt độ đã cho trong bảng trên là

−1,3 oC; −0,5 oC; 0,3 oC; −3,1 oC.

Ta có 1,3=1310; 0,5=5100,3=3103,1=3110

Vì các số 1310;  510;  310;3110 là các phân số

nên các số −1,3; −0,5; 0,3; −3,1 viết được dưới dạng phân số.

Vậy các số chỉ nhiệt độ −1,3 oC; −0,5 oC; 0,3 oC; −3,1 oC

viết được dưới dạng phân số.


Câu 2:

23/07/2024

Viết các số 3;  0,5;  237 dưới dạng phân số.

Xem đáp án

Ta có: 3=31;  0,5=510;  237=2.7+37=177 .

Các số 31;  510;  177  là các phân số.

Vậy các số 3;  0,5;  237  viết được dưới dạng phân số lần lượt là 31;  510;  177 .


Câu 3:

20/07/2024

Các số 21 ; −12; ; −4,7; −3,05 có là số hữu tỉ không? Vì sao?

Xem đáp án

Ta có 21=211; 12=121; 4,7=4710; 3,05=305100

Vì các số 211;  121;  79;  4710;  305100 có dạng , với , b ≠ 0.

Nên các số 211;  121;  79;  4710;  305100 là số hữu tỉ.

Vậy các số 21;  12;  79;  4,7;  3,05 là số hữu tỉ.


Câu 4:

17/07/2024

Biểu diễn số hữu tỉ 710  trên trục số.

Xem đáp án

Ta biểu diễn số hữu tỉ 710 trên trục số như sau:

• Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1)

thành mười phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới

(đơn vị mới bằng 110 đơn vị cũ);

• Đi theo chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy ra

7 đơn vị mới đến điểm A. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ 710 (như hình vẽ).

Hoạt động 2 trang 6 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Biểu diễn số hữu tỉ 7/10 trên trục số. (ảnh 1)

Câu 5:

17/07/2024

Biểu diễn số hữu tỉ − 0,3 trên trục số.

Xem đáp án

Ta có: 0,3=310.

Ta biểu diễn số hữu tỉ 310  trên trục số như sau:

• Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm −1

đến điểm 0) thành mười phần bằng nhau, lấy một đoạn

làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 110 đơn vị cũ);

• Đi theo ngược chiều dương của trục số, bắt đầu từ

điểm 0, ta lấy ra 3 đơn vị mới đến điểm M. Khi đó,

điểm M biểu diễn số hữu tỉ 310.

Vậy điểm M biểu diễn số hữu tỉ − 0,3 (như hình vẽ).

Luyện tập 2 trang 7 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Biểu diễn số hữu tỉ − 0,3 trên trục số. (ảnh 1)

Câu 6:

17/07/2024

Quan sát hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ 54 54 trên trục số sau: (Hình 4)

Media VietJack

Nêu nhận xét về khoảng cách từ hai điểm 54 54 đến điểm gốc 0.

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ trên, khoảng cách từ điểm 54 đến điểm gốc 0 là 54 và khoảng cách từ điểm 54 đến điểm gốc 0 là 54.

Vậy khoảng cách từ hai điểm -54 54 đến điểm gốc 0 bằng nhau.


Câu 7:

22/07/2024
Tìm số đối của mỗi số sau: 29;  0,5
Xem đáp án

Số đối của 29 -29 .

Số đối của − 0,5 là − (−0,5) = 0,5.


Câu 8:

23/07/2024

So sánh:

a)   13  -25;

b) 0,125 và 0,13;

c) – 0,6 và -23.

Xem đáp án

a) Ta có   13=  13 .

Các số 13 25 là các phân số có mẫu số dương.

Thực hiện quy đồng mẫu các phân số, ta được:

13=(1).53.5=515; 25=(2).35.3=615.

Vì − 5 > − 6 nên   515>  615 hay   13>25.

Vậy   13>25.

b) Cách 1: Hai số 0,125 và 0,13 đều có phần số nguyên là 0.

Ta so sánh chữ số phần thập phân của hai số:

- Chữ số hàng phần mười của hai số đều là 1.

- Chữ số hàng phần trăm của số 0,125 là 2 và của số 0,13 là 3.

Vì 2 < 3 nên 0,125 < 0,13.

Vậy 0,125 < 0,13.

c) – 0,6 và23 .

Ta có 0,6=  610=35 .

Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:

35=(3).35.3=915; 23=(2).53.5=1015

Vì – 9 > – 10 nên 915>1015 hay   0,6>23.

Vậy   0,6>23.


Câu 9:

17/07/2024

So sánh:

a) – 3,23 và – 3,32;

b)   73  và – 1,25.

Xem đáp án

a) Số đối của – 3,23 và – 3,32 lần lượt là 3,23 và 3,32.

 Hai số 3,23 và 3,32 đều có phần nguyên là 3.

Ta so sánh phần thập phân: Chữ số hàng phần mười của số 3,23 và 3,32 lần lượt là 2 và 3.

Vì 2 < 3 nên 3,23 < 3,32 do đó – 3,23 > – 3,32.

Vậy – 3,23 > – 3,32.

b) Học sinh tự làm.

 


Câu 10:

18/07/2024

Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang. Với a < b, nêu nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b trên trục số đó.

Xem đáp án

Hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang.

Xét a < b.

+) Với a < 0, b < 0 và a < b.

Ta có hình vẽ minh họa như sau:

Hoạt động 5 trang 9 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu  (ảnh 1)

Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.

+) Với a < 0, b > 0 và a < b.

Ta có hình vẽ minh họa như sau:

Hoạt động 5 trang 9 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu  (ảnh 2)

Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.

+) Với a > 0, b > 0 và a < b.

Ta có hình vẽ minh họa như sau:

Hoạt động 5 trang 9 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu  (ảnh 3)

Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.

Vậy với a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b.

 


Câu 11:

23/07/2024

Các số 13; − 29; − 2,1; 2,28; 1218 có là số hữu tỉ không? Vì sao?

Xem đáp án

Ta có 13=131; 29=291; 2,1=2110; 2,28=228100

Vì các số 131;  291;  2110;  228100;  1218 có dạng ab, với a,  b, b ≠ 0.

Nên các số 131;  291;  2110;  228100;  1218 là số hữu tỉ.

Vậy các số 13; − 29; − 2,1; 2,28; 1218 là số hữu tỉ.


Câu 12:

17/07/2024
Chọn kí hiệu “”, “” thích hợp cho   ?  :
a) 21    ?    
b) 7    ?    
c) 57    ?    
d) 0    ?    
e) 7,3    ?    
g) 329    ?    
Xem đáp án

a) Ta có 21=211 .

Vì 21 viết được dưới dạng 211, với 21;  1,  10 nên 21 là số hữu tỉ.

Vậy 21         .

b) Ta có −7 là số nguyên âm chứ không phải là số tự nhiên.

Vậy 7         .

c) Ta có 57 không phải là số nguyên.

Vậy 57        .

d) Ta có 0=01.

Vì 0 viết được dưới dạng 01, với 0;  1,  10 nên 0 là số hữu tỉ.

Vậy 0        .

e) Ta có 7,3=7310.

Vì −7,3 viết được dưới dạng 7310, với 73;  10,  100 nên −7,3 là số hữu tỉ.

Vậy7,3        .

g) Ta có 329=3.9+29=299 .

329 viết được dưới dạng 299, với 29;  9,  90 nên 329 là số hữu tỉ.

Vậy 329         .


Câu 13:

17/07/2024

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Nếu a thì a.

b) Nếu a thì a

c) Nếua thì a

d) Nếu a thì a

e) Nếu a thì a

g) Nếu a thì a

Xem đáp án

a) Mọi số tự nhiên a bất kỳ đều biểu diễn được dưới dạng phân số a1 .

Khi đó, nếu a là số tự nhiên thì a cũng là số hữu tỉ.

Do đó phát biểu “Nếu a thì a ” là đúng.

b) Mọi số nguyên a bất kỳ đều biểu diễn được dưới dạng phân số a1.

Khi đó, nếu a là số nguyên thì a cũng là số hữu tỉ.

Do đó phát biểu “Nếu a thì a” là đúng.

c) Nếu a là số hữu tỉ thì a có thể là số tự nhiên.

Ví dụ: 2 vừa là số hữu tỉ vừa là số tự nhiên.

Nếu a là số hữu tỉ thì a có thể không phải là số tự nhiên.

Ví dụ: 12  là số hữu tỉ nhưng không phải là số tự nhiên.

Khi đó, nếu a là số hữu tỉ thì a chưa chắc là số tự nhiên.

Do đó phát biểu “Nếu a thì a” là sai.

d) Nếu a là số hữu tỉ thì a có thể là số nguyên.

Ví dụ: −5 vừa là số hữu tỉ vừa là số nguyên.

Nếu a là số hữu tỉ thì a có thể không phải là số nguyên.

Ví dụ: 25  là số hữu tỉ nhưng không phải là số nguyên.

Khi đó, nếu a là số hữu tỉ thì a chưa chắc là số nguyên.

Do đó phát biểu “Nếu a thì a” là sai.

e) Mọi số tự nhiên a bất kỳ đều biểu diễn được dưới dạng phân số .

Khi đó, nếu a là số tự nhiên thì a cũng là số hữu tỉ.

Do đó phát biểu “Nếu a thì a” là sai.

g) Mọi số nguyên a bất kỳ đều biểu diễn được dưới dạng phân số .

Khi đó, nếu a là số nguyên thì a cũng là số hữu tỉ.

Do đó phát biểu “Nếu a thì a” là sai.

Vậy các phát biểu đúng là: a, b và các phát biểu sai là: c, d, e, g.


Câu 14:

17/07/2024

Quan sát trục số sau và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào:

Bài 4 trang 11 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát trục số sau và cho biết các điểm  (ảnh 1)
Xem đáp án

Mỗi đoạn thẳng đơn vị được chia thành 7 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 17 đơn vị cũ).

* Đi theo ngược chiều dương với trục số, bắt đầu từ điểm 0:

- Điểm A chiếm 9 phần nên điểm A biểu diễn số 97.

- Điểm B chiếm 3 phần nên điểm B biểu diễn số 37.

* Đi theo chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0:

- Điểm C chiếm 2 phần nên điểm C biểu diễn số 27.

- Điểm D chiếm 6 phần nên điểm D biểu diễn số 67.

Vậy các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số 97;  37;  27;  67.


Câu 15:

17/07/2024
Tìm số đối của mỗi số sau: 925;  827;  1531;  56;  3,9;  12,5
Xem đáp án

Số đối của 925  925;

Số đối của 827 là 827=827=827;

Số đối của 1531 là 1531=1531;

Số đối của  56 là 56=56=56;

Số đối của 3,9 là −3,9.

Số đối của −12,5 là − (−12,5) = 12,5.


Câu 16:

17/07/2024

Biểu diễn số đối của mỗi số cho trên trục số sau:

Bài 6 trang 11 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Biểu diễn số đối của mỗi số cho trên trục số sau: (ảnh 1)

 

Xem đáp án

Số đối của 56  56=56 ;

Số đối của   13      13=13 ;

Số đối của 0 là 0;

Số đối của 1 là − 1;

Số đối của  76 -76 .

Biểu diễn các số 56;  13;  0;  1;  76 trên trục số như sau: 

Bài 6 trang 11 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Biểu diễn số đối của mỗi số cho trên trục số sau: (ảnh 2)

Câu 17:

22/07/2024

So sánh:

a) 2,4 và 235

b) -0,12 và -25

c) -27 và -0,3

Xem đáp án

a) Ta có:

 2,4=2410=24:210:2=125235=2.5+35=135

Vì 12 < 13 nên 125<135 hay 2,4<235

Vậy 2,4<235

b) Ta có

 0,12=12100=(  12):4100:4=32525=25=(2).55.5=1025Vì  3 >  10 nên   325>  1025 hay   0,12>  25V

Vậy   0,12>  25

c) Ta có   0,3=  310 .

Thực hiện quy đồng hai phân số, ta được:

27=(2).107.10=2070; 310=(3).710.7=2170

Vì − 20 > − 21 nên 2070>2170 hay 27>  0,3 .

Vậy 27>  0,3.


Câu 18:

17/07/2024

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 37;  0,4;    0,5;  27.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 56;    0,75;  4,5;  1 .

Xem đáp án

a) Ta có 0,4=410;   0,5=510

Thực hiện quy đồng các phân số, ta được:

37=(3).107.10=3070; 410=4.710.7=2870

510=(5).710.7=3570;27=2.107.10=2070

Vì – 35 < – 30 < 20 < 28 nên 3570<3070<2070<2870 .

Hay 510  <  37  <   27<  410 .

Do đó 0,5  <  37  <   27<  0,4 .

Vậy các số sau theo thứ tự tăng dần là .

b) Ta có   0,75=75100=34; 4,5=4510=92; 1=  11

Thực hiện quy đồng các phân số, ta được:

56=(5).26.2=  1012;34=(3).34.3=91292=(9).62.6=5412; 11=(  1).121  .  12=1212

Vì − 9 > − 10 > − 12 > − 54 nên 912>1012>1212>5412.

Hay   34>  56>1>  92 .

Do đó   0,75>56>1>  4,5 .

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần:   0,75;  56  ;  1  ;    4,5 .


Câu 19:

17/07/2024

Bạn Linh đang cân khối lượng của minh (Hình 6), ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?

Media VietJack
Xem đáp án

Từ vạch ghi 46 đến vạch ghi 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg thì vạch đậm chính giữa hai vạch này chỉ số đo 47 kg.

Từ vạch chỉ số đo 47 kg đến vạch chỉ số đo 48 kg được chia thành 10 đoạn nhỏ nên mỗi đoạn tương ứng với 0,1 kg.

Do đó, chiếc cân chỉ 47,3 kg.

Vậy bạn Dương đã đọc đúng số đo.


Bắt đầu thi ngay