Trang chủ Lớp 3 Toán Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 có đáp án

Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 có đáp án

Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 có đáp án

  • 662 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

21/07/2024

Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 6 000, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 20 000?

Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả  (ảnh 1)
Xem đáp án

Thực hiện phép tính:

3500 + 2500 = 6000

4956 + 1000 = 5956

15000 + 6000 = 21000

41600 – 21500 = 20100

9850 – 4000 = 5850

Những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 9 850 – 4000; 4956 + 1000

Những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: 41 600 – 21 500; 15 000 + 6000


Câu 3:

21/07/2024

Tính giá trị của biểu thức:

a) 4569 + 3721 – 500

b) 9170 + (15729 – 7729)
Xem đáp án

a) 4 569 + 3 721 – 500 = 8 290 – 500 = 7 790

b) 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8000 = 17 170


Câu 4:

23/07/2024

Mai mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Mai bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Mai mua tất cả hết số tiền là:

28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại cho Mai số tiền là:

50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)

Đáp số: 19 000 đồng


Câu 7:

07/11/2024

Chọn kết quả đúng:

a) Tổng của 6 735 và 3 627 là:

A.   10 362

B.    9 362

C.    10 352

D.   3 108

b) Hiệu của 24 753 và 16 238 là:

A.   8 525

B.    18 515

C.    8 515

D.   40 991

c) Giá trị của biểu thức 12 639 – 8 254 + 2 000 là:

A.   4 385

B.    6 385

C.    6 485

D.   2 385

Xem đáp án

a)Đáp án đúng là :A

Lời giải:

 Tổng của 6 735 và 3 627 là:

6 735 + 3 627 = 10 362

b) Đáp án đúng là C

Lời giải

Hiệu của 24 753 và 16 238 là:

24 753 – 16 238 = 8515

c) Đáp án đúng là B

Lời giải

Giá trị của biểu thức 12 639 – 8 254 + 2 000 là:

12 639 – 8 254 + 2 000 = 4 385 + 2 000 = 6 385

*Phương pháp giải:

Nắm vững kĩ năng cộng trừ

*Lý thuyết 

1. Phép cộng hai số tự nhiên

                    a + b = c

        (số hạng) + (số hạng) = (tổng)

2. Tính chất của phép cộng các số tự nhiên

+ Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

Tính chất

Phát biểu

Kí hiệu

Giao hoán

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

a + b = b + a

Kết hợp

 

Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

 

(a + b) + c = a + (b + c)

Cộng với số 0

Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó.

a + 0 = 0 + a = a

+ Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a + b + c có thể được tính theo một trong hai cách sau: a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c = a + (b + c).

1. Phép trừ hai số tự nhiên

                a – b = c     (a  b)

(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)

Ví dụ: 12 – 7 = 5; 23 – 3 = 20

 2. Lưu ý

+ Nếu a – b = c thì a = b + c và b = a – c.

+ Nếu a + b = c thì a = c – b và b = c – a.

Xem thêm

Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều 

Câu 8:

21/07/2024

Đ, S?

a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc

 

b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc

 
 
Đ, S? a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc  (ảnh 1)
Xem đáp án

Quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc dài là:

590 + 450 = 1040 (m)

Quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú dài là:

400 + 280 + 370 = 1050 (m)

Vì 1040 < 1050 nên quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn rạp xiếc.

a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc

S

b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc

Đ


Câu 9:

21/07/2024

Một trung tâm y tế dự phòng đã nhập về 35 800 liều vắc-xin COVID-19. Đợt thứ nhất dùng hết 16 400 liều vắc-xin, đợt thứ hai dùng hết 17 340 liều vắc-xin. Hỏi sau hai đợt sử dụng, trung tâm y tế đó còn lại bao nhiêu liều vắc-xin COVID-19?

Xem đáp án

Cả hai đợt dùng hết số liều vắc-xin COVID 19 là:

16 400 + 17 340 = 33 740 (liều)

Sau hai đợt, trung tâm y tế đó còn lại số liều vắc-xin COVID 19 là:

35 800 – 33 740 = 2060 (liều)

Đáp số: 2060 liều vắc-xin COVID 19


Câu 12:

23/07/2024

Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau?

Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau? (ảnh 1)
Xem đáp án

Thực hiện phép tính:

6000 × 4 = 24 000

96 000 : 4 = 24 000

80 000 : 2 = 40 000

13 000 × 2 = 26 000

8000 × 3 = 24 000

Có 3 phép tính có kết quả bằng nhau:

6000 x 4 = 8000 x 3 = 96 000 : 4 = 24 000


Câu 13:

21/07/2024

Tính giá trị của biểu thức:

a) 3 054 : 6 × 7

4 105 × 9 : 5

b) 5 106 × (27 : 3)

24 048 : (4 × 2)

Xem đáp án

a)

3 054 : 6 × 7

= 509 × 7

= 3563

 

4105 × 9 : 5

= 36945 : 5

= 7389

b)

5106 × (27 : 3)

= 5106 × 9

= 45954

 

24 048 : (4 × 2)

= 24 048 : 8

= 3006


Câu 14:

21/07/2024

Việt mua 1 quyển truyện thiếu nhi và 2 cái bút. Giá 1 quyển truyện thiếu nhi là 18000 đồng, giá 1 cái bút là 8 500 đồng. Hỏi Việt phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Việt mua 2 cái bút hết số tiền là:

8 500 × 2 = 17 000 (đồng)

Việt phải trả người bán hàng số tiền là:

18 000 + 17 000 = 35 000 (đồng)

Đáp số: 35 000 đồng


Câu 16:

22/07/2024

Chọn câu trả lời đúng?

a) Tích của 1 508 và 6 là:

A. 9 048

B. 6 048

C. 9 008

D. 9 042

b) Thương của 35 145 và 5 là:

A. 729

B. 7 029

C. 7 092

D. 7 028

c) Giá trị của biểu thức 27 180 : (3 x 2) là:

A. 9 060

B. 18 120

C. 960

D. 4 530

Xem đáp án

a) Tích của 1508 và 6 là:

1508 × 6 = 9048

Chọn A.

b) Thương của 35145 và 5 là:

35 145 : 5 = 7029

Chọn B.

c) Giá trị của biểu thức 27 180 : (3 × 2) là:

27 180 : (3 × 2) = 27 180 : 6 = 4530

Chọn D.


Câu 17:

23/07/2024

Tính giá trị của biểu thức:

a) (6 000 + 3 000) x 5

b) 18 000 : 6 x 3

c) (40 000 – 5 000) : 7

d) 7 000 x (2 x 3)

Xem đáp án

a)

(6 000 + 3 000) × 5

= 9 000 × 5

= 45 000

b)

18 000 : 6 × 3

= 3 000 × 3

= 9 000

c)

(40 000 – 5 000) : 7

= 35 000 : 7

= 5 000

d)

7 000 × (2 × 3)

= 7 000 × 6

= 42 000


Câu 18:

23/07/2024

Tính giá trị của biểu thức:

a) 5 406 x 2 x 4

b) 370 + 9 826 + 6 530

Xem đáp án

a)

5 406 x 2 x 4

= 10 812 x 4

= 43 248

b)

370 + 9 826 + 6 530

= 10 196 + 6 530

= 16 726


Câu 19:

21/07/2024

Cô Hoa mua 5 kg gạo hết 85 000 đồng. Hỏi:

a) Mỗi ki--gam gạo như vậy bao nhiêu tiền?

b) Bác Hiền mua 4 kg gạo như thế thì bác Hiền phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

a) Mỗi ki-lô-gram gạo hết số tiền là:

85 000 : 5 = 17 000 (đồng)

b) Bác Hiền mua 4 kg gạo cần trả số tiền là:

17 000 x 4 = 68 000 (đồng)

Đáp số: a) 17 000 đồng; b)  68 000 đồng

Câu 20:

21/07/2024

Năm nay Nam 9 tuổi, bố hơn Nam 27 tuổi. Hỏi năm nay, tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?

Xem đáp án

Năm nay, tuổi của bố là:

9 + 27 = 36 (tuổi)

Tuổi bố gấp tuổi Nam là:

36 : 9 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần

Câu 21:

23/07/2024

Chọn câu trả lời đúng.

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 1500 × 7

B. 2109 × 5   

C. 1807 × 6

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 18 126 : 3 

B. 43 120 : 8 

C. 52 200 : 9

Xem đáp án

a) Thực hiện các phép tính:

1500 × 7 = 10 500

2109 × 5 = 10 545

1807 × 6 = 10 842

Phép tính có kết quả lớn nhất là 1807 × 6.

Chọn C.

b) Thực hiện phép tính:

18 126 : 3 = 6042

43 120 : 8 = 5390

52 200 : 9 = 5800

Phép tính có kết quả bé nhất là 43 120 : 8.

Chọn C.


Câu 22:

21/07/2024

Tính giá trị của biểu thức:

a) 8 103 × 5 – 4 135

b) 24 360 : 8+ 9 600

c) 839 + 6 215 x 4

d) 17 286 - 45 234 : 9

Xem đáp án

a)

8 103 × 5 – 4 135

= 40 515 – 4 135

= 36 380

b)

24 360 : 8+ 9 600

= 3045 + 9 600

= 12 645

 c)

839 + 6 215 × 4

= 839 + 24 860

= 25 699

 d)

17 286 – 45 234 : 9

= 17 286 – 5 026

= 12 260


Câu 24:

22/07/2024

Bác Hải dự tính xây một ngôi nhà hết 87 000 viên gạch. Bác Hải đã mua 4 lần, mỗi lần 18 200 viên gạch. Hỏi theo dự tính, bác Hải còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?

Xem đáp án

Bác Hải đã mua số viên gạch là:

18 200 × 4 = 72 800 (viên gạch)

Bác Hải cần mua thêm số viên gạch là:

87 000 – 72 800 = 14 200 (viên gạch)

Đáp số: 14 200 viên gạch


Bắt đầu thi ngay