Trang chủ Lớp 3 Toán Bài tập Ôn tập chung có đáp án kntt12

Bài tập Ôn tập chung có đáp án kntt12

Bài tập Ôn tập chung có đáp án kntt12

  • 210 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho các số sau:

53 460 

54 360 

46 530  

53 640

a) Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số đã cho:

- Số lớn nhất là:

A. 53 460

B. 54 360

C. 46 530 

D. 53 640

- Số bé nhất là:

A. 53 460

B. 54 360

C. 46 530 

D. 53 640

b)

– Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

– Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.

Xem đáp án

a) Trong các số 53 460; 54 360; 46 530; 53 640:

– Số lớn nhất là 54 360.

– Số bé nhất là 46 530.

b) Số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 46530, 53460, 53640, 54360

    Số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 54360, 53640, 53460, 46530


Câu 4:

Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12  hộp bút chì màu, Chủ nhật bán được số hộp bút chì màu gấp 3 lần thứ Bảy. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp bút chì màu?

Xem đáp án

Ngày chủ nhật bán được số hộp bút chì màu là:

12 x 3 = 36 (hộp)

Sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được số hộp bút chì màu là:

 12 + 36 = 48 (hộp)

Đáp số: 48 hộp bút chì màu


Câu 5:

Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi:

Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi: (ảnh 1)

a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?

b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?

d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam?

Xem đáp án

a) Cân nặng của túi đường là:

100 + 200 + 500 = 800 (g)

Túi đường cân nặng 800 gam.

b) Cân nặng của túi muối là:

200 + 200 = 400 (g)

Túi muối cân nặng 400 gam.

c) Cân nặng của túi đường và túi muối là:

800 + 400 = 1200 (g)

d) Túi đường nặng hơn túi muối số gam là:

800 – 400 = 400 (g)


Câu 7:

Tính giá trị của biểu thức:

a) 3 656 + 1 407 – 2 538

b) 1 306 x 6 : 2

c) 452 x (766 – 762)

d) (543 + 219) : 3

Xem đáp án

a) 3 656 + 1 407 – 2 538

= 5063 – 2538

= 2525

b) 1 306 x 6 : 2

= 7836 : 2

= 3918

c) 452 x (766 – 762)

= 452 x 4

= 1808

d) (543 + 219) : 3

= 762 : 3

= 254

Câu 8:

a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Xem đáp án

a)

Cạnh hình vuông có độ dài là:

32 : 4 = 8 (cm)

Diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 (cm2)

Đáp số: 64cm2

b) Ta có chiều rộng hình chữ nhật có độ dài 8 cm.

Chiều dài hình chữ nhật là:

8 x 3 = 24 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(24 + 8) x 2 = 64 (cm)

Đáp số: a) 64cm2; b) 64 cm.


Bắt đầu thi ngay