26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 6)
-
4473 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Những nước nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV?
Đáp án C
SGK 10 trang 61 – Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là hai nước tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV
Câu 2:
20/07/2024Thời kỳ nào đã đưa Cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao?
Đáp án C
Thời kỳ phái Giacôbanh cầm quyền đã đưa Cách mạng tư sản Pháp đạt đến đỉnh cao bởi thời kì này vấn đề ruộng đát – đòi hỏi cơ bản của quần chúng nông dân được đáp ứng.
Câu 3:
12/07/2024Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là
Đáp án A
Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa có vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọ việc tọng đại của quốc gia
Câu 4:
11/07/2024Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc mục đích cuối cùng là gì?
Đáp án A
Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là sáp nhập nược ra vào lãnh thổ của chúng
Câu 5:
17/07/2024Hậu quả nghiêm trọng nhất của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933) là gì?
Đáp án C
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giói 1929-1933 đã dẫn đến sự xuất hiện của 2 con đường giải quyết quá khủng hoảng.
Câu 6:
20/07/2024Đâu không phải là đặc điểm và bài học rút ra từ công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô giai đoạn 1921 – 1941?
Đáp án D
Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế là ý nghãi Chính sách kinh tế mới NEP không phải là bài học về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
Câu 7:
11/07/2024Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do
Đáp án C
Các chính phủ Anh, Pháp, Mĩ đều có chug một mục đích là giũ nguyên trật tự thế giói có lợi cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng vẫn ghét cộng sản. Vì giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô chống phát xít, trái lại họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến tranh về phia Liên Xô.
Câu 8:
19/07/2024Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là
Đáp án A
Hạn chế về đường lối cách mạng, chủ trương dựa vào Pháp để lật đổ phong kiến. Không một nước đế quốc thống trị nào lại bắt tay với nước thuộc địa để mà lật đổ tay sai của chúng. Chủ trương của Phan châu Trinh không có khả năng thực hiện mà chỉ làm cho tư tưởng cứu nước của nhân dân bị phân tán.
Câu 9:
11/07/2024Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất khi
Đáp án D
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc đại lần thứ nhất từ 1897-1914 trong khi Chiến tranh thế giói thứ nhất diễn ra 1914-1918.
Câu 10:
22/07/2024Điểm chúng nhất về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì (1873 và 1882 -1883)là
Đáp án D
Điểm chung là sử dụng các thủ đoạn chính trị: trong lần 1 tấn công ra Hà Nội – Bắc Kì, Pháp viện cớ nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”; lần 2 Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1884 lấy cớ ra Bắc => sua đó nổ súng xâm lược.
Câu 11:
20/07/2024Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) của thực dân Pháp?
Đáp án C
SGK 11 trang 138 – Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất TBCN từng bước du nhập vào Việt Nam
Câu 12:
22/07/2024Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
Đáp án C
Phương pháp loại trừ, suy luận – Phong trào yêu nước đấu tranh XX bị chi phối tư tưởng dân chủ tư sản và canh tân đất nước: Nhật Bản, Trung Quốc,… và phong trào đấu tranh dâng cao đầu thế kỉ XX trước sự vơ vét bóc lột của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
Câu 13:
11/07/2024Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào?
Đáp án D
Từ 25/4 đến 16/6/1945 một Hội nghị quốc tế lớn đã họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) để thông qua Hiến chương và thành lập tổ chức Liên hợp quốc
Câu 14:
12/07/2024Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, thành tựu của Liên Xô thể hiện sức mạnh cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?
Đáp án A
Mĩ, Tây Âu và Liên Xô đều là những quốc gia và khu vực có tiềm lực kinh tế mạnh sau Chiến tranh thế giói thứ hai. Và khoa học kĩ thuật cũng là lĩnh vực phát triển mạnh nhât của Mĩ và Liên Xô.
Lúc này, sự cạnh tranh chỉ có thể là sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng. Chính điều này mà những năm 70, nhiều nước trong đó có Mĩ, Tây Âu và Liên Xô đã phải kí các hiệp ước, hiệp định về cắt giảm vũ khí quân sự. Chứng tỏ các nước này coi vũ khí quân sựu thể hiện vị thế của mình trong thời gian dài
Câu 15:
20/07/2024Điểm khác nhau về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, chấu Phi ở khu vực Mĩ Latinh là
Đáp án A
-Hầu hết các nước châu Á, châu Phi là thuộc địa, nửa thuộc địa nên mục tiêu, nhiệm vụ chống đế quốc, tay sai giành lại độc lập chủ quyền đã mất.
-Các nước Mĩ La tinh vốn là những nước cộng hòa độc lập nhưng lại thuộc độc lập chủ quyền
Câu 16:
11/07/2024Trong những năm 1950-1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ?
Đáp án C
Trong giai đoạn 1950-1973, Pháp phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, chú ý phát triển mối quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN. Đặc biệt, năm 1966, Pháp rút khỏi khối quân sự NATO. Chính phủ Pháp cũng phản đối chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam
Câu 17:
17/07/2024Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mực đích
Đáp án C
Tháng 3/1947, Tổng thống Mĩ Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ phát động Chiến tranh lạnh nằm trong chiến lược toàn cầu của MĨ. Và nó được thực hiện thực háo bằng việc thành lập ra tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949, nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN
Câu 18:
11/07/2024Yếu tố nào dưới đây đã làm thay dổi to lớn và sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án B
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc kéo dài từ nhiều thế kỉ đã bị sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử đó đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc giá độc lập trẻ tuổi. Bản đồ chính trị thế giới có sự thau đổi to lớn và sâu sắc.
Câu 19:
20/07/2024Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới gọi là
Đáp án B
Định nghĩa toàn cầu hóa là qua trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ. Những ảnh hưởng tác động lẫn nahu, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
Câu 20:
08/11/2024Trong thập niên 70 của thế kỉ XX xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là
Đáp án đúng là : A
- Trong thập niên 70 của thế kỉ XX xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là xu thế hòa hoãn Đông – Tây
Trong thập niên 70 của thế kỉ XX, xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan, căng thẳng trong Chiến tranh lạnh dần được hòa dịu bởi xu thế hòa hoãn Đông – Tây với một loạt các hiệp ước hạn chế vũ khí quân sự trong những năm đầu 70. Đặc biệt là sự kí kết Hiệp định Henxinki vào năm 1975 giữa 33 nước ở châu Âu với Mĩ và Canada
- Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hoá xuất hiện trên thế giới, là một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
→ B sai.
- Xu thế đơn cực xuất hiện chủ yếu sau khi Chiến tranh Lạnh kết thúc vào đầu những năm 1990.
Khi Liên Xô sụp đổ năm 1991, hệ thống lưỡng cực, trong đó Hoa Kỳ và Liên Xô là hai siêu
cường cạnh tranh nhau, cũng chấm dứt.
→ C sai.
- Xu thế đa cực là xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
→ D sai.
* XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG TÂY VÀ “CHIẾN TRANH LẠNH” CHẤM DỨT
1. Những biểu hiện của xu thế hòa hoàn Đông – Tây.
- Đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mỹ.
+ Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
+ 1972, Xô – Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược,...
- Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki.
- Từ 1985, nguyên thủ Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế, thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế chạy đua vũ trang.
2. Chiến tranh lạnh kết thúc.
* Nguyên nhân:
1 - Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác, đang đứng trước thách thức của sự phát triển thế giới.
2 - Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu… Các nước nước này đã trở thành những đối thủ đáng gờm đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền kinh tế ngày càng lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.
3 - Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ => đòi hỏi phải có cục diện ổn định, đối thoại, hợp tác cùng phát triển.
⇒Do vậy, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
- Tháng 12/1989, tại Manta, hai nhà lãnh đạo M. Goocbachop và G. Buso (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 21:
29/09/2024Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?
Đáp án đúng là : C
- Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học "Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng đất nước" từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc.
- Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo,là công cuộc đổi mới ở Ấn Độ ,không có ở Trung Quốc.
→ A sai.
- Đẩy mạnh cuộc “ Cách mạng chất xám” đê trở thành nước xuất khẩu phần mềm,là công cuộc đổi mới ở Ấn Độ ,không có ở Trung Quốc.
→ B sai.
- Chính sách Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác các nguồn tài nguyên,phổ biến hơn ở Trung Quốc hơn Ấn Độ.
→ D sai.
* ẤN ĐỘ.
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ trên phạm vi cả nước, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
- Các phong trào đấu tranh tiêu biểu:
+ Cuộc khởi nghĩa của hơn 2 vạn thủy binh Bom-bay (tháng 2/1946).
+ Tổng bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở Cancutta (tháng 2/1947).
- Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
- Không cam chịu quy chế tự trị, Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập. → 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.
2. Công cuộc xây dựng đất nước.
* Kinh tế:
- Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp → tự túc được lương thực, năm 1995, trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới.
- Từ những năm 80 của thế kỉ XX, trở thành nước công nghiệp đứng thứ 10 thế giới; hiện nay, Ấn Độ là một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
* Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
+ Tham gia sáng lập phong trào “không liên kết” quốc tế ngày càng được nâng cao.
+ Vai trò, địa vị chính trị của Ấn Độ trên trường quốc tế được nâng cao.
II:TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
a. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, lực lượng Quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy ra đảo Đài Loan.
- 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
⇒ Ý nghĩa:
- Đối với Trung Quốc:
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
+ Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới:
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa, phụ thuộc.
+ Mở rộng phạm vi địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa ⇒ Hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á.
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
* Nhiệm vụ hàng đầu là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục.
* Quá trình thực hiện:
- 1950 – 1952, thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo công thương nghiệp, phát triển văn hóa, giáo dục.
- 1953 – 1957, thực hiện Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
* Thành tựu:
- Kinh tế: năm 1957, sản lượng công nghiệp tăng 140% (so với năm 1952); sản lượng nông nghiệp tăng 25% (so với 1952),...
- Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc. Đời sống nhân dân cải thiện.
- Đối ngoại:
+ Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
+ Ngày 18/1/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. Trung Quốc những năm không ổn định.
a. Đối nội.
- 1959 – 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế - chính trị và xã hội.
+ Kinh tế: sai lầm trong việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” => kinh tế Trung Quốc lâm vào khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng. Sản xuất công – thương nghiệp đình đốn, nông nghiệp suy sụp, nạn đói xảy ra khắp nơi.
+ Chính trị - xã hội, không ổn định, các cuộc thanh trừng, tranh giành quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc diễn ra liên miên.
b. Đối ngoại.
- Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
- Xung đột biên giới với Liên Xô, Ấn Độ.
- Hòa hõa trong quan hệ với Mĩ.
3. Công cuộc cải cách – mở cửa.
a. Bối cảnh.
- Tình hình thế giới:
+ Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều nước trên thế giới.
+ Để thích ứng với khủng hoảng năng lượng, nhiều nước tư bản chủ nghĩa đã đi sâu vào nghiên cứu khoa học, tiến hành các cải cách tiến bộ.
+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, xu thế toàn cầu hóa đang manh nha => đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, mở cửa, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
+ Liên Xô và các nước Đông Âu đang bộc lộ dấu hiệu của sự khủng hoảng, suy thoái => các nhà lãnh đạo Trung Quốc cần phải xem xét lại con đường phát triển của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Trung Quốc có nhiều bước đi giống với Liên Xô).
+ Một số quốc gia tring khu vực đang phát triển với tốc độ nhanh (ví dụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,...) => đòi hỏi Trung Quốc phải tiến hành cải cách để không bị tụt hậu.
- Tình hình Trung Quốc: đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.
⇒ Tháng 12/178, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
b. Nội dung đường lối cải cách – mở cửa.
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện cải cách và mở cửa.
- Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.
- Hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
c. Thành tựu:
* Kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và nhanh nhất thế giới.
+ 1978 – 2000, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình đạt trên 8%/năm.
+ 2000 – nay, GDP của Trung Quốc tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh chóng theo hướng hiện đại : tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản.
* Khoa học – kĩ thuật:
- 1992, thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
- 2003, phóng tàu thần châu 5, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ.
* Đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam,...
- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế được nâng cao.
- Thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Câu 22:
16/07/2024Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
Đáp án C
Có thể nói thời điểm năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập nagy một chính đảng cộng sản mà đến 1930 mới thành lập. Muốn thành lập Đảng cần có những điều kiện: chủ nghãi Mác – Lenin được truyền bá rộng; phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh.
Tuy nhiên, thời điểm năm 1925, những yếu tố trên chưa hội tụ đầy đủ: hạt giống chủ nghĩa Mác- Lenin chưa bám sâu rễ vào cách mạng Việt Nam; phong trào công nhân năm 1925 tuy có bước phát triển nhưng chưa vượt qua được khuôn khổ của cuộc đấu tranh mang tính tự phát. Trước tình hình đó, sự sáng tạo của tuyên truyền lí luận giải phóng dân tộc, chuẩn vị về tổ chức, cán bộ cho việc thành lập chính đảng
Câu 23:
20/07/2024Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) với Luận cương chính trị (10/1930) là.
Đáp án B
Giai cấp lãnh đạo cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị đều là giai cấp công nhân với đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
Câu 24:
11/07/2024Liên minh công- nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì
Đáp án D
Công nhân và nông dân đều là hai giai cấp chịu sự bóc lột nặng nề của đế quốc và phong kiến. Số lượng của giai cấp nông dân lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Hai giai cấp này dễ dàng tiếp thu tư tưởng vô sản nên có tinh thần cách mạng to lớn.
=>Liên minh công – nông sẽ tạo nên sức mạnh hung hậu, làm nòng cốt cho Mặt trân dân tộc thống nhất, là nhân tố có tính chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
Câu 25:
11/07/2024Phong tròa cách mạng 1930- 1931 đã có kết quả như thế nào?
Đáp án C
Từ phong tròa 1930-1932, khối liên minh công – nông đã được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong phong trào đấu tranh cách mạng
Câu 26:
22/07/2024Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?
Đáp án D
Phong trào 1936- 1939 đã tập hợp một lực lượng chính trị đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú.
-Lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo: công nhân, nông dân, tiểu tư sản,..
-Phương pháp đấu tranh phong phú: bán công khai, bán hớp pháp, bí mật, bất hợp pháp.
Câu 27:
11/07/2024Lực lượng chính trị có vai trò thế nào đối với thành công của Tổng khới nghĩa tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
Đáp án B
Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là kết quả của sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.Trong đó, lực lượng vũ trang giữ vai trò nòng cốt thì lực lượng giữ vai trò quyết định thắng lợi đó là tổng động viên sức mạnh của toàn thể lực lượng quần chúng chính trị
Câu 28:
18/07/2024Điểm mới của Hộ nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939).
Đáp án D
Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng (5/1941) chủ trương thành lập ở mỗi nước một mặt trận để đáp ứng được nhiệm vụ giải phóng dân tộc phù hợp với đặc điểm từng nước. Thành lập Mặt trận Việt Minh để cứu quốc đồng thời giúp đỡ Lào và Cam-pu-chia thành lập mặt trận cho mình. Đây được coi là điềm mới, sang tạo của Nguyễn Ái Quốc trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong khuôn khổ từng nước.
Câu 29:
22/07/2024Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị 10/1930, thời kì 1939-1945 Đảng chủ trương.
Đáp án A
Xuất phát từ hạn chế Luận cương chính trị 10/1930:
+Xác định nhiệm vụ chiến lược là chống phong kiến và chống đế quốc, chưa xác định được mâu thuẫn cơ abnr, còn nặng về đấu tranh giai cấp.
+ Chưa xác định được khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp ngoài công nhân và nông dân.
Thời kì 1939-1945 ta đã chuyển hướng chỉ đạo đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tập hợp đông đảo quần chúng tham gia cách mạng trong Mặt trận Việt Minh.
Câu 30:
19/07/2024Trung ương Đảng, Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc khi
Đáp án B
Ngay từ ngày 13/8/1945 khi nhận được thông tin về việc Nhật bản sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lâp Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 31:
11/07/2024Bước vào đông cuân 1953- 1954 âm mưu của Pháp – Mĩ là
Đáp án A
Bước vào đông xuân 1953-1954, pháp được sự dồng ý của Mĩ đề ra kế hoạch Nava nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Câu 32:
11/07/2024Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
Đáp án D
Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do (SGK).
Câu 33:
20/07/2024Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt nam đều nhằm
Đáp án A
Mỗi chiến dịch trong thời kì 1945-1954 có nội dung, tính chất khác nhau. Tuy nhiên, mục đích chung nhất của các chiến dịch này là tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
Câu 34:
18/07/2024“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào?
Đáp án C
“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lê” là đoạn trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 35:
14/07/2024Gai chiến lược chiến tranh mã Mĩ đều đánh phá miền Bắc là
Đáp án D
-SGK 12, trang 173: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ: kết hợp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược miền Nam với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
-SGK 12, trang 183: Trong thời gian diễn ra chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quân ta đã giành thắng lợi ở cuộc Tiến công chiến lược 1972, đế quốc Mĩ tiến hành trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 36:
11/07/2024Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
Đáp án C
SGK 12, trang 183 – cuộc Tiến công chiến lược 1972 đã ginags đòn nặng nề vào chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh (tức là thừa nhận thất bại của Việt Nam hóa chiến tranh).
Câu 37:
20/07/2024Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là
Đáp án A
Nguyên tắc quan trọng nhất của ta khi kí kết HIệp định Giơnevơ và Pari đó là nguyên tắc cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thongs nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 38:
11/07/2024Thắng lợi quan sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
Đáp án C
Thất bại trong cuộc Tiến công chiến lược 1972 đánh dấu thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ thuecj hiện bắn phá miền Bắc lần 2 nhằm giành thắng lợi quyết định. Tuy nhiên, với chiến thắng quyết định “Điện Biên Phủ trên không” Mĩ đã phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 39:
11/07/2024Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì Đổi mới đất nước từ 1986 đến nay là gì?
Đáp án A
Kinh tế Việt Nam phát triển bỏ qua hình thái tư bản chủ nghĩa đã tiến thẳng lên XHCN. Chính vì thế, Việt Nam thực hiện đổi mới từ năm 1986 chính là để từng bước đưa đất nước quá độ lên CNXH. Đồng thời với những thành tựu mà ta đạt được tỏng công cuộc đổi mới đến nay đã chứng minh đường lối đổi mới là đúng đắn, có những bước đi căn bản phù hợp với thời kì
Câu 40:
11/07/2024“Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định.
Đáp án B
Hội nghĩ lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Nghị quyết của Đảng nêu rõ “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy lutaaj khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam”.
Bài thi liên quan
-
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-