Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Địa lý 200 bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiêt

200 bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiêt

200 bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiêt (P3)

  • 416 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Tổng số giờ nắng trong năm ở nước ta là

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, nhiều nắng, tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400 - 3000 giờ/năm.


Câu 2:

26/06/2024

Thành phần cấu tạo của mỗi thiên hà bao gồm

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi thiên hà là một tập hợp của rất nhiều thiên thể (như các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi...) cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.


Câu 3:

16/07/2024

Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Đáp án A

Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ là cả hai vùng đều có tiềm năng lớn về thuỷ điện.


Câu 4:

11/07/2024

Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch về hướng nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi Trái Đất tự quay quanh trục, mọi địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau ở bề mặt Trái Đất đều có vận tốc dài khác nhau và chuyển động từ tây sang đông nên các vật thể đều bị chuyển động lệch khỏi hướng chuyển động ban đầu. Lực làm lệch hướng đó là lực Côriôlit. Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng


Câu 5:

26/06/2024

Ý nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước.


Câu 6:

30/06/2024

Các đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do tác dụng bồi tụ vật liệu của

Xem đáp án

Đáp án B

Các đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do tác dụng bồi tụ phù sa sông trên vịnh biển nông, rộng.


Câu 7:

19/07/2024

Gió mùa đông bắc lạnh khi di chuyển xuống phía nam bị chặn bởi dãy núi

Xem đáp án

Đáp án D

Gió mùa đông bắc chỉ hoạt động từng đợt, không kéo dài liên tục, cường độ mạnh nhất vào mùa đông, ở miền Bắc hình thành mùa đông kéo dài 2-3 tháng. Khi di chuyển xuống phía nam, loại gió này suy yếu dần bởi bức


Câu 8:

02/07/2024

Trung Quốc có hai đặc khu hành chính nằm ven biển là?

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc khu hành chính ngang cấp với tỉnh, khu tự trị hay thành phố trực thuộc trung ương, nhưng khác với các địa phương đó, nơi luật cơ bản căn cứ vào Điều 30 của Hiến pháp 1982, các đặc khu hành chính áp dụng các căn cứ trong Điều 31. Hai đặc khu hành chính được thành lập lần lượt vào các năm 1997 và năm 1999 khi chủ


Câu 9:

20/07/2024

Nhận xét nào đúng nhất về thực trạng tài nguyên của châu Phi?

Xem đáp án

Đáp án B

Khoáng sản và rừng là tài nguyên đang bị khai thác mạnh ở châu Phi. Rừng bị khai thác quá mức để lấy gỗ, chất đốt và mở rộng diện tích đất canh tác làm cho đất đai của nhiều khu vực bị hoang hoá, nhất là ven các hoang mạc, bán hoang mạc, Việc khai thác khoáng sản nhằm mang lại lợi nhuận cao cho nhiều công ti tư bản nước ngoài đã làm cho nguồn tài nguyên này


Câu 10:

23/07/2024

Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e là

Xem đáp án

Đáp án C

Vùng ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.

=> Đáp án sai: Ven Thái Bỉnh Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt hải dương.


Câu 11:

21/07/2024

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 xác định đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500000 - 1000000 người?

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 xác định đô thị có quy mô dân số từ 500000 - 1000000 người là Đà Nẵng.


Câu 12:

23/12/2024

Việc sử dụng đồng Ơ-rô mang lại lợi ích gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Việc đưa vào sử dụng đồng tiền chung có tác dụng nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu, xoá bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU và đơn giản hoá công tác.

→ A đúng 

- B sai vì sự ổn định và chênh lệch tỷ giá của đồng Ơ-rô có thể giúp giảm thiểu rủi ro tỷ giá trong giao dịch quốc tế, thay vì làm tăng.

- C sai vì đồng Ơ-rô giúp tăng cường sự ổn định tài chính và thuận tiện trong giao dịch giữa các quốc gia thành viên, giảm thiểu rào cản thanh toán và chuyển vốn.

- D sai vì đồng Ơ-rô giúp đơn giản hóa giao dịch thương mại và tài chính giữa các quốc gia, giảm thiểu sự biến động tỷ giá và tạo thuận lợi cho các hoạt động kinh tế.

Việc sử dụng đồng Ơ-rô (Euro) mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt là nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu (EU), nhờ những yếu tố sau:

1. Tăng cường tính thống nhất và minh bạch

Việc sử dụng một đồng tiền chung giúp giảm thiểu các rào cản trong giao dịch thương mại, loại bỏ chi phí chuyển đổi tiền tệ và biến động tỷ giá giữa các nước thành viên, từ đó tạo ra một thị trường thống nhất hơn.

2. Tăng sức hấp dẫn cho các nhà đầu tư

Đồng Euro ổn định và mạnh mẽ làm tăng lòng tin của các nhà đầu tư quốc tế, giúp thu hút vốn và tạo điều kiện phát triển kinh tế trong khu vực.

3. Cạnh tranh với các cường quốc kinh tế khác

Euro giúp EU trở thành một khối kinh tế mạnh mẽ hơn, có khả năng cạnh tranh trực tiếp với các nền kinh tế lớn như Mỹ (với đồng USD) và Trung Quốc.

4. Thúc đẩy thương mại nội khối

Đồng tiền chung giúp các quốc gia thành viên giao thương dễ dàng hơn, từ đó tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao sức cạnh tranh tổng thể của khu vực.

Như vậy, việc sử dụng đồng Euro không chỉ tăng cường sự thống nhất mà còn góp phần nâng cao vị thế và sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu trên toàn cầu.


Câu 13:

26/06/2024

Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án B

Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở dãy Hoàng Liên Sơn.


Câu 14:

06/07/2024

Đâu là đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta?

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm về tài nguyên khoáng sản nước ta là: phân bố lẻ tẻ, trữ lượng vừa


Câu 15:

26/06/2024

Loại đất nào có giá trị kinh tế lớn tập trung nhiều ở Tây Nguyên?

Xem đáp án

Đáp án D

Loại đất có giá trị kinh tế lớn tập trung nhiều ở Tây Nguyên là đất đỏ badan. Đất badan ở Tây Nguyên có tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, lại phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.


Câu 16:

26/06/2024

Trong các ngành dịch vụ của Nhật Bản, hai ngành có vai trò hết sức to lớn là

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP. Trong dịch vụ, thương mại và tài chính là hai ngành có vai trò hết sức to lớn.


Câu 17:

15/07/2024

Đâu không phải là điểm thuận lợi của dân cư nước ta?

Xem đáp án

Đáp án D

Dân cư chưa có trình độ chuyên môn cao không phải là điểm thuận lợi của cư dân nước ta.


Câu 18:

26/06/2024

Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là

Xem đáp án

Đáp án A

Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là: châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.


Câu 19:

11/07/2024

Mục tiêu ban hành “Sách đỏ Việt Nam” là

Xem đáp án

Đáp án B

Mục tiêu ban hành Sách đỏ Việt Nam là: Bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.


Câu 20:

18/07/2024

Đồng bằng sông Hồng là nơi có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất nước ta là vì

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng bằng sông Hồng là nơi có t lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất nước ta là do đây là vùng kinh tế còn chậm phát triển trong khi dân số còn tăng nhanh, quy mô dân số lớn


Câu 21:

13/07/2024

Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong hướng chuyên môn hoá sản phẩm cây công nghiệp

giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là

Xem đáp án

Đáp án A

Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong hướng chuyên môn hoá sản phẩm cây công nghiệp giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là yếu tố khí hậu. Do Tây Nguyên có các khu vực núi cao trên 1000 m, khí hậu mát mẻ nên phát triển cây chè.


Câu 22:

15/07/2024

Ngành kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Đặc điểm ngành kinh tế trọng điểm là:

- Là ngành có thế mạnh lâu dài.

- Mang lại hiệu quả kinh tế cao.

- Có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác.


Câu 23:

18/07/2024

Ba nhóm đất chính ở ĐBSCL xếp theo thứ tự diện tích từ nhiều đến ít là

Xem đáp án

Đáp án B

Các nhóm đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long:

- Đất phèn 1,6 triệu ha.

- Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.

- Đất mặn 75 vạn ha.


Câu 24:

07/07/2024

Biện pháp hàng đầu để bảo vệ tài nguyên rừng ở Tây Nguyên là

Xem đáp án

Đáp án D

Biện pháp hàng đầu để bảo vệ tài nguyên rừng ở Tây Nguyên là: đẩy mạnh việc giao đất, giao rừng.


Câu 25:

06/07/2024

Đâu là đặc điểm nổi bật về vị trí của vùng Đông Nam Bộ?

Xem đáp án

Đáp án C

Đặc điểm nổi bật về vị trí của vùng Đông Nam Bộ là gần trung tâm đông nam Á.


Câu 26:

18/07/2024

Hai tỉnh đang dẫn đầu Đồng bằng sông Cửu Long về sản lượng lúa và thuỷ sản là?

Xem đáp án

Đáp án C

Hai tỉnh đang dẫn đầu Đồng bằng sông Cu Long về sản lượng lúa và thuỷ sản là An Giang và Kiên Giang.


Câu 27:

15/07/2024

Miền núi Bắc Bộ không thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp hằng năm là do

Xem đáp án

Đáp án C

Miền núi Bắc Bộ không thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp hằng năm là do địa hình cắt x mạnh khó khăn trong việc làm thuỷ lợi, đất đai bị xói mòn


Câu 28:

12/07/2024

Thế mạnh nổi bật của đông bắc so với các vùng khác trong cả nước là

Xem đáp án

Đáp án C

Thế mạnh nổi bật ca đông bắc so với các vùng khác trong c nước là khai thác khoáng sản.


Câu 29:

10/07/2024

Ngành nào sau đây là ngành kinh tế trọng điểm của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Đáp án A

Ngành kinh tế trọng điểm của vùng Đồng bằng sông Hồng là ngành sản xuất vật liệu xây dựng.


Câu 30:

12/07/2024

Thế mạnh của vùng đồi trước núi của vùng Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Đáp án C

Thế mạnh của vùng đồi núi của vùng Bắc Trung Bộ là chăn nuôi đại gia súc


Câu 31:

22/07/2024

Cà Ná và Sa Huỳnh là vùng sản xuất muối lí tưởng ở nước ta là vì

Xem đáp án

Đáp án D

Cà Ná và Sa Huỳnh là vùng sản xuất muối lí tưởng ở nước ta là vì nơi này vùng khô hạn, ít có sông lớn đổ ra.


Câu 32:

26/08/2024

Biện pháp chủ yếu đề giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Thất nghiệp là tình trạng phổ biến ở khu vực thành thị của nước ta, nguyên nhân do dân cư tập trung quá đông đúc trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh nên việc đáp ứng yêu cầu việc làm còn hạn chế. Ngoài ra còn do một bộ phận lao động chưa tìm kiếm được công việc phù hợp với năng lực dẫn đến thất nghiệp => Biện pháp chủ yếu là đẩy mạnh phát triển công nghiêệp và dịch vụ nhằm tạo ra số lượng việc làm đa dạng, đáp ứng yêu cầu việc làm của các bộ phần người lao động nước ta hiện nay.

=> A, B, C sai

*Tìm hiểu thêm: "Vấn đề việc làm"

- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.

- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.

 Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm

- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.

- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm

Giải Địa lí 12 Bài 7: Lao động và việc làm

 


Câu 33:

22/07/2024

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2007 (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2000

2005

2007

Tổng sản lượng thủy sản

2250,5

3474,9

4197,8

Sàn lượng thủy sản nuôi trồng

589,6

1487,0

2123,3

Sản lượng thủy sản khai thác

1660,9

1987,9

2074,5

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)

Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Qua bảng số liệu ta thấy:

- Tổng sản lượng thủy sản tăng qua các năm là nhận định đúng.

- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tỉ trọng cao hơn sản lượng thuỷ sản khai thác => sai.

- Sản lượng thuỷ sàn khai thác tăng không liên tục qua các năm => sai.

- Trong những năm gần đây, tỉ ưọng ngành thuỷ s

ản nuôi trồng có xu hướng giảm
mạnh => sai.


Câu 34:

26/06/2024

Cho biểu đồ sau:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI

(Đơn vị: Triệu tấn/km)

Biểu đồ trên thể hiện đặc điểm nào của đối tượng?

Xem đáp án

Đáp án B

Biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi khối lượng luân chuyển theo các năm.


Câu 35:

15/07/2024

Cho bảng số liệu sau:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI

(Đơn vị: Triệu tấn/km)

Năm

Tổng số

Đường sắt

Đường bộ

Đường sông

Đường biển

Đường hàng
không

2005

100.728,3

2.949,3

17.668,3

17.999,0

61.872,4

239,3

2007

134.883,0

3.882,5

24.646,9

22.235,6

83.838,1

279,9

2009

199.070,2

3.864,5

31.587,2

31.249,8

132.052,1

316,6

2011

216.129,5

4.162,0

40.130,1

34.371,7

137.039,0

426,7

2013

218.228,1

3.804,1

45.668,4

38.454,3

129.831,5

469,8

2015

229.872,9

4.035,6

51.418,5

41.904,4

131.958,3

556,1

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)

Qua bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Lấy số liệu năm 2015 chia cho số liệu năm 2005, ta thấy rằng:

+ Đường sắt tăng 1,4 lần;

+ Đường bộ tăng 2,9 lần;

+ Đường sông tăng 2,3 lần;

+ Đường biển tăng 2,1 lần;

+ Đường hàng không tăng 2,32 lần;


Câu 36:

20/07/2024

Mùa đông đến sớm, kết thúc muộn là đặc điểm của vùng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Mùa đông đến sớm, kết thúc muộn là đặc điểm của vùng đông bắc.


Câu 37:

10/08/2024

Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng nhiều ở?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng nhiều ở tỉnh Nghệ An.

- Có 3 cây trồng chủ lực được huyện Quang Bình xác định là: Lúa đặc sản một năm 2 vụ, sản lượng cả chục ngàn tấn; chè Shan tuyết trồng trên núi cao, diện tích trên 2.000 ha, sản lượng trên 6.000 tấn và cam Sành VietGAP  hàng trăm ha.

→ A sai

- Một số cây trồng chủ lực ở Thanh Hoá như: dứa gai, mít, cam, bưởi, vải, xoài, nhãn, ổi, chuối, thanh long...

→ C sai

- tỉnh Thừa Thiên Huế  tập trung thực hiện đề án phát triển nhóm cây trồng chủ lực gồm: lúa chất lượng cao, ngô, lạc, sắn công nghiệp, rau an toàn, thanh trà và cao su.

→ D sai

 * Ngành trồng trọt

Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.

a) Sản xuất lương thực

- Vai trò

+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.

- Điều kiện phát triển

+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc,  khoa học kĩ thuật,…).

+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.

- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực

+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.

+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.

+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.

+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.

+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).

+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.

b) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả

Thuận lợi

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

+ Địa hình: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều cao nguyên, đồi thấp.

+ Đất trồng: phong phú và đa dạng như: đất feralit, đất phù sa,…

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn.

+ Nguồn nước phong phú, dồi dào.

- Điều kiện kinh tế - xã hội

+ Dân cư và nguồn lao động: đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và tiếp thu nhanh với  khoa học kĩ thuật.

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.

+ Nhu cầu của thị trường lớn, thị trường xuất khẩu được mở rộng.

+ Công nghiệp chế biến sau thu hoạch ngày càng hoàn thiện.

+ Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp.

+ Thế mạnh khác: đảm bảo lương thực, nước ta gia nhập WTO,…

* Khó khăn

- Về tự nhiên: Sự thất thường của khí hậu, tai biến thiên nhiên,…

- Về kinh tế - xã hội: cơ sở vật chất, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ chưa thật ổn định,…

* Thực trạng phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả

Các cây công nghiệp lâu năm

- Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.

- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.

- Chè: Trung du và MN Bắc Bộ và Tây Nguyên (tỉnh Lâm Đồng), Bắc Trung Bộ.

- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung, Bắc Trung Bộ, đảo Phú Quốc.

- Điều: Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

- Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.

Cây công nghiệp hàng năm

Chiếm 35% diện tích phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.

Phân bố cây ăn quả

- Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây (chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa).

- Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc Giang (TDMNBB).

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

 

 

 

 

 

bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 


Câu 40:

19/07/2024

Cho bảng số liệu:

TỈ TRỌNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2014 (Đơn vị: %)

                     Chỉ số

Nước, khu vực

EU

Hoa Kì

Nhật Bản

Trung Quốc

Ấn Độ

Các nước

còn lại

GDP

23,7

22,2

5,9

13,3

2,6

32,3

Dân số

7,0

4,4

1,8

18,8

17,8

50,2

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)

Nhận xét nào sau đây là không đúng về GDP và dân số của EU và một số nước?

Xem đáp án

Đáp án C

Qua bảng số liệu ta thấy:

- Trung Quốc có tỉ trọng GDP đứng thứ 3 và dân số lớn nhất => Đúng.

- EU là khu vực có tỉ trọng GDP lớn nhất và dân số đứng thứ 3 => Đúng.

- Nhật Bàn có tỉ trọng GDP đứng thứ 4 và dân số đứng thứ 2 => Sai

vì tỉ trọng GDP đứng thứ 5, dân số đứng thứ 6.

 


Bắt đầu thi ngay