Câu hỏi:
10/08/2024 2,613Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng nhiều ở?
A. Quảng Bình.
B. Nghệ An.
C. Thanh Hóa.
D. Thừa Thiên Huế
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng nhiều ở tỉnh Nghệ An.
- Có 3 cây trồng chủ lực được huyện Quang Bình xác định là: Lúa đặc sản một năm 2 vụ, sản lượng cả chục ngàn tấn; chè Shan tuyết trồng trên núi cao, diện tích trên 2.000 ha, sản lượng trên 6.000 tấn và cam Sành VietGAP hàng trăm ha.
→ A sai
- Một số cây trồng chủ lực ở Thanh Hoá như: dứa gai, mít, cam, bưởi, vải, xoài, nhãn, ổi, chuối, thanh long...
→ C sai
- tỉnh Thừa Thiên Huế tập trung thực hiện đề án phát triển nhóm cây trồng chủ lực gồm: lúa chất lượng cao, ngô, lạc, sắn công nghiệp, rau an toàn, thanh trà và cao su.
→ D sai
* Ngành trồng trọt
Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.
a) Sản xuất lương thực
- Vai trò
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).
+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.
- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.
+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.
+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.
b) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Địa hình: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều cao nguyên, đồi thấp.
+ Đất trồng: phong phú và đa dạng như: đất feralit, đất phù sa,…
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn.
+ Nguồn nước phong phú, dồi dào.
- Điều kiện kinh tế - xã hội
+ Dân cư và nguồn lao động: đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và tiếp thu nhanh với khoa học kĩ thuật.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.
+ Nhu cầu của thị trường lớn, thị trường xuất khẩu được mở rộng.
+ Công nghiệp chế biến sau thu hoạch ngày càng hoàn thiện.
+ Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp.
+ Thế mạnh khác: đảm bảo lương thực, nước ta gia nhập WTO,…
* Khó khăn
- Về tự nhiên: Sự thất thường của khí hậu, tai biến thiên nhiên,…
- Về kinh tế - xã hội: cơ sở vật chất, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ chưa thật ổn định,…
* Thực trạng phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả
Các cây công nghiệp lâu năm
- Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.
- Chè: Trung du và MN Bắc Bộ và Tây Nguyên (tỉnh Lâm Đồng), Bắc Trung Bộ.
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung, Bắc Trung Bộ, đảo Phú Quốc.
- Điều: Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.
Cây công nghiệp hàng năm
Chiếm 35% diện tích phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.
Phân bố cây ăn quả
- Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây (chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa).
- Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc Giang (TDMNBB).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2007 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2000 |
2005 |
2007 |
Tổng sản lượng thủy sản |
2250,5 |
3474,9 |
4197,8 |
Sàn lượng thủy sản nuôi trồng |
589,6 |
1487,0 |
2123,3 |
Sản lượng thủy sản khai thác |
1660,9 |
1987,9 |
2074,5 |
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 2:
Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 xác định đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500000 - 1000000 người?
Câu 5:
Đồng bằng sông Hồng là nơi có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất nước ta là vì
Câu 6:
Cho biểu đồ sau:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
(Đơn vị: Triệu tấn/km)
Biểu đồ trên thể hiện đặc điểm nào của đối tượng?
Câu 7:
Cho bảng số liệu sau:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
(Đơn vị: Triệu tấn/km)
Năm |
Tổng số |
Đường sắt |
Đường bộ |
Đường sông |
Đường biển |
Đường hàng |
2005 |
100.728,3 |
2.949,3 |
17.668,3 |
17.999,0 |
61.872,4 |
239,3 |
2007 |
134.883,0 |
3.882,5 |
24.646,9 |
22.235,6 |
83.838,1 |
279,9 |
2009 |
199.070,2 |
3.864,5 |
31.587,2 |
31.249,8 |
132.052,1 |
316,6 |
2011 |
216.129,5 |
4.162,0 |
40.130,1 |
34.371,7 |
137.039,0 |
426,7 |
2013 |
218.228,1 |
3.804,1 |
45.668,4 |
38.454,3 |
129.831,5 |
469,8 |
2015 |
229.872,9 |
4.035,6 |
51.418,5 |
41.904,4 |
131.958,3 |
556,1 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 9:
Biện pháp chủ yếu đề giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
Câu 11:
Ba nhóm đất chính ở ĐBSCL xếp theo thứ tự diện tích từ nhiều đến ít là
Câu 13:
Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch về hướng nào?