Hãy liệt kê 3 phân tử đều tạo từ một nguyên tố T và đều có khối lượng phân tử nhỏ hơn 50 amu

Lời giải Bài 6.19 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 7.

1 391 26/10/2022


Giải SBT KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài 6.19 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy liệt kê 3 phân tử đều tạo từ một nguyên tố T và đều có khối lượng phân tử nhỏ hơn 50 amu. Trong đó gồm: 1 phân tử đơn chất, 1 phân tử hợp chất có chứa liên kết ion và 1 phân tử hợp chất có chứa liên kết cộng hóa trị. Tính khối lượng các phân tử trên.

Lời giải:

Nguyên tố T là oxygen.

+ Phân tử đơn chất là khí oxygen (gồm 2 nguyên tử oxygen), khối lượng phân tử là:

16 . 2 = 32 (amu).

+ Phân tử hợp chất có liên kết ion là magnesium oxide (gồm 1 nguyên tử Mg và 1 nguyên tử O), khối lượng phân tử là: 24 + 16 = 40 (amu).

+ Phân tử hợp chất có liên kết cộng hóa trị là carbon dioxide (gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O), khối lượng phân tử là: 12 + 16 . 2 = 44 (amu).

Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Bài 6.1 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng...

Bài 6.2 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài cùng...

Bài 6.3 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim...

Bài 6.4 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nguyên tố tạo ion âm đều là nguyên tố phi kim...

Bài 6.5 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường electron...

Bài 6.6 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết cộng hóa trị...

Bài 6.7 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7: Ở điều kiện thường, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các hợp chất ở thể rắn đều là chất ion...

Bài 6.8 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị...

Bài 6.9 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt...

Bài 6.10 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7: Có các phát biểu sau: (a) Tất cả các chất ion đều ở thể rắn. (b) Tất cả các chất ion đều tan trong nước...

Bài 6.11 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7: Có các phát biểu sau: a) Ở điều kiện thường, các chất ion đều ở thể rắn...

Bài 6.12 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7: Có các phát biểu sau: a) Trong hợp chất, kim loại luôn nhường electron, phi kim luôn nhận electron...

Bài 6.13 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7: Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây: a) Để tạo ion dương...

Bài 6.14 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7: Điền đẩy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây: a) Chất ion luôn chứa nguyên tố...

Bài 6.15 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7: Magnesium oxide (gồm 1 nguyên tử magnesium và 1 nguyên tử oxygen) có nhiều ứng dụng trong đời sống...

Bài 6.16 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy liệt kê 2 chất khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch...

Bài 6.17 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong giấm gạo có chứa từ 7% đến 20% acetic acid...

Bài 6.18 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phân tử (A) có khối lượng phân tử > 30 amu, thể khí, là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính...

Bài 6.20 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong quả nho chín có chứa nhiều glucose. Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon...

Bài 6.21 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hợp chất (B) có trong “muối i - ốt” được sử dụng trong thuốc điều trị bệnh cường giáp...

Bài 6.22 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7: Để pháo hoa có nhiều màu sắc khác nhau, người ta sẽ cho vào thuốc pháo các chất phụ gia tạo màu...

Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

Bài 8: Tốc độ chuyển động

Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian

Bài 10: Đo tốc độ

Bài 11: Tốc độ an toàn giao thông

1 391 26/10/2022


Xem thêm các chương trình khác: