Giáo án Luyện tập chung trang 82 lớp 7 (Kết nối tri thức)
Với Giáo án Luyện tập chung trang 82 Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán 7 Luyện tập chung trang 82.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức bản word (cả năm) trình bày đẹp mắt:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 82 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng sử dụng các định lí về sự đồng quy của các đường đặc biệt trong tam giác và thấy được mối liên hệ giữa các đường này trong tam giác cân, tam giác đều.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí giải quyết các bài toán cụ thể
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về các định lí đã học trong hai bài 34, 35.
2. Đối với HS
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về khái niệm đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường; tính chất trọng tâm, sự đồng quy của ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy trình bày khái niệm đường trung tuyến; định lí sự đồng quy của ba đường trung tuyến; tính chất trọng tâm.
2. Em hãy trình bày khái niệm đường phân giác, định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác.
3. Em hãy trình bày khái niệm đường trung trực, định lí về sự đồng quy của ba đường trung trực.
4. Em hãy trình bày khái niệm đường cao, định lí về sự đồng quy của ba đường cao.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
=> Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2)
a) Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức đã học và luyện tập áp dụng kiến thức về tính chất trọng tâm trong tam giác, định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao.
b) Nội dung:
HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải Ví dụ 1 + Ví dụ 2
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng các định lí đã học, hoàn thành các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được: Dạng 1: Chứng minh đường trung tuyến và sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba đường phân giác. Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trung trực. Dạng 4: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng vuông góc, các đường thẳng đồng quy sử dụng tính chất ba đường cao của tam giác.
|
* Các dạng toán: Dạng 1: Chứng minh đường trung tuyến và sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba đường phân giác. Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trung trực. Dạng 4: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng vuông góc, các đường thẳng đồng quy sử dụng tính chất ba đường cao của tam giác. Dạng 4: Chứng minh tam giác cân Ví dụ 1 (SGK – tr82)
Ví dụ 2 (SGK – tr82) |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 12 trang, trên đây là tóm tắt 4 trang đầu của Giáo án Toán 7 Luyện tập chung trang 82 Kết nối tri thức.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm giáo án Toán 7 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Giáo án Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Giáo án Luyện tập chung trang 70
Giáo án Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
Giáo án Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Anh 7 Friends plus năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Toán 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tin học 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán 7 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 7 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Toán 7 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Lịch sử 7 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)