Giáo án Phép cộng và phép trừ đa thức một biến lớp 7 (Kết nối tri thức)

Với Giáo án Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán 7 Bài 26.

1 341 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức bản word (cả năm) trình bày đẹp mắt:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

 

Giáo án Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết phép cộng và phép trừ đa thức.

- Nhận biết các tính chất của phép cộng đa thức.

2. Năng lực

 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

- Thực hiện được phép tính phép cộng, phép trừ trong tập hợp các đa thức một biến. - Vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán.

- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến cộng, trừ đa thức một biến.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV

  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT để thể hiện cách cộng, trừ hai đa thức bằng cách đặt tính cho vui mắt và sống động.

2. Đối với HS

SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

- Giúp HS nhớ lại cách vận dụng tính chất của các phép toán trong việc biến đổi một biểu thức: đổi chỗ và nhóm các số hạng, đặc biệt là tính chất sau:

ac + bc = (a+b).c

 Các tính chất đó cũng được sử dụng để cộng, trừ đa thức.

 Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, GV chiếu quá trình bỏ dấu ngoặc, nhóm,... khi biến đổi tổng A + B:

Xét hai biểu thức số: A = 5.72 + 2 và B = 72 – 12.7. Dựa vào tính chất các phép toán đối với các số, ta có:

A + B  = (5.72 + 2) + (72 -12.7)

          = (5.72 + 72) – 12.7 + 2

          = (5 + 1).72 – 12.7 + 2

= 6.72 – 12.7 + 2

 GV từng bước, phân tích đã sử dụng tính chất nào. (GV có thể đặt câu hỏi và yêu cầu HS trao đổi phát biểu)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Tương tự, ta cũng có thể thực hiện các phép tính cộng và trừ hai đa thức, kết quả của mỗi phép tính đó cũng là một đa thức. Bài hôm này chúng ta sẽ tìm hiểu cách cộng và trừ đa thức.

=>Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến

a) Mục tiêu: 

- Hình thành kĩ năng thực hiện phép cộng đa thức

- Khẳng định phép cộng đa thức có các tính chất đã học của phép cộng các số.

- Nâng cao kĩ năng cộng đa thức.

b) Nội dung:

 HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc SGK để tìm hiểu về Cộng hai đa thức một biến theo yêu cầu và điều hành của GV.

c) Sản phẩm: HS biết cách cộng, trừ các đa thức một biến; trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập Luyện tập 1, Vận dụng 1

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS đọc, trao đổi theo nhóm nội dung "Tổng của hai đa thức".

+ Với mỗi cách, GV chiếu quá trình thực hiện phép cộng và giải thích rõ các tính chất được sử dụng trong từng bước biến đổi.

+ GV phát vấn giữa chừng để kích thích sự tập trung của HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi áp dụng 1 trong 2 cách cộng đa thức ở trên hoàn thành ?.

1. Cộng hai đa thức một biến

v Tổng của hai đa thức

Cho hai đa thức:

P = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x

và Q = –x3 + 4x2 – 2x + 1

Để tìm tổng P + Q = (x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) + (–x3 + 4x2 – 2x + 1).

Ta có thể trình bày phép cộng theo 1 trong 2 cách sau:

C1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

(x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) + (–x3 + 4x2 – 2x + 1)

= x4 + 3x3 – 5x2 + 7x – x3 + 4x2  2x + 1

(bỏ dấu ngoặc)

= x4 + (3x3 – x3) + (3x3 – x3) + (4x2 – 5x2) + (7x – 2x) + 1

(nhóm các hạng tử cùng bậc)

= x4 + 2x3 – x2 + 5x + 1

Vậy P + Q = x4 + 2x3 – x2 + 5x + 1

 

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 16 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Toán 7 Bài 26 Kết nối tri thức.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Xem thêm giáo án Toán 7 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 25: Đa thức một biến

Giáo án Luyện tập chung trang 34

Giáo án Bài 27: Phép nhân đa thức một biến

Giáo án Bài 28: Phép chia đa thức một biến

Giáo án Luyện tập chung trang 44

1 341 lượt xem
Mua tài liệu