Giáo án KHTN 6 Bài 25 (Chân trời sáng tạo 2024): Vi khuẩn | Khoa học tự nhiên 6
Với Giáo án Bài 25: Vi khuẩn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án KHTN 6 Bài 25.
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án KHTN 6 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án KHTN 6 Bài 25 (Chân trời sáng tạo): Vi khuẩn
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. Thấy được sự đa dạng của vi khuẩn trong tự nhiên.
- Phân biệt được vi khuẩn với virus.
- Nêu được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và thực tiễn. Trình bày được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống.
- Vận dụng những hiểu biết về vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế: thức ăn để lâu bị ôi thiu, không nên ăn thức ăn ôi thiu…
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo, sự phân bố, vai trò của vi khuẩn; tìm hiểu thông tin trên mạng internet về các bệnh do vi khuẩn gây ra, vai trò và các ứng dụng của vi khuẩn.
- NL giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm tòi kiến thức về vi khuẩn.
- NL GQVĐ và sáng tạo: đề xuất các biện pháp để phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra; các biện pháp bảo quản thực phẩm.
2.2 Năng lực KHTN
- Nhận thức được sự tồn tại của vi khuẩn trong tự nhiên và vai trò của chúng.
- Tìm hiểu về cấu tạo của vi khuẩn và các bệnh do vi khuẩn gây ra.
- Vận dụng kiến thức về vi khuẩn để giải thích các hiện tượng thực tế và nêu biện pháp để phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây ra.
3. Phẩm chất
- Chăm học: chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vi khuẩn
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Trung thực, cẩn thận ghi chép lại các thông tin tìm hiểu được từ tư liệu GV cung cấp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh về vi khuẩn
- Phiếu học tập
- Video về vai trò của vi khuẩn, vi khuẩn và sự kháng thuốc; phân biệt virus và vi khuẩn.
- 3 Máy tính hoặc điện thoại thông minh có kết nối mạng internet.
- Mẫu vật: thức ăn được bảo quản tốt, thức ăn bị ôi thiu, nước bị ô nhiễm.
- Bộ tài liệu tham khảo về các đặc điểm của vi khuẩn.
- Dụng cụ: găng tay cao su, khẩu trang y tế.
2. Đối với học sinh
- Vở ghi chép và SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh xác định được nội dung của bài học, khơi gợi sự tò mò và tạo hứng thú cho các em tìm hiểu nội dung của bài mới.
b. Nội dung:
- HS quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi: tác giả đã dùng nguyên liệu nào để tạo nên hình ảnh của Einstein trong bức tranh?
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi: tác giả đã dùng nguyên liệu nào để tạo nên bức tranh?
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện HS trả lời
- Đánh giá và dẫn dắt: Nếu HS trả lời đúng thì GV yêu cầu HS nêu ngắn gọn những hiểu biết của mình về các bức tranh vẽ từ vi khuẩn. Nếu HS không trả lời được thì GV giới thiệu thêm một số bức tranh vẽ từ vi khuẩn và nguyên liệu được sử dụng sau đó dẫn dắt vào bài mới: VI KHUẨN
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tìm hiểu về vi khuẩn
a. MỤC TIÊU
- Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. Thấy được sự đa dạng của vi khuẩn trong tự nhiên.
- Nêu được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và thực tiễn.
- Trình bày được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống.
b. Nội dung:
- HS dựa vào thông tin SGK, thông tin trong các tư liệu giáo viên cung cấp và thông tin từ internet để tìm hiểu về các đặc điểm, vai trò của vi khuẩn.
c. Sản phẩm:
PHT của các nhóm thể hiện được các nội dung sau:
- Sự phân bố của vi khuẩn và tính đa dạng của chúng.
- Hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn.
- Các lợi ích của vi khuẩn và ứng dụng trong thực tế.
- Các tác hại do vi khuẩn gây ra với tự nhiên và con người
- Biện pháp bảo quản thực phẩm và biện pháp phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
- GV giới thiệu các nội dung chính của bài học, định hướng quá trình học tập: Tìm hiểu các đặc điểm và vai trò của vi khuẩn. Sau đó ghi lại các nội dung chính trên bảng. Bước 1- Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp thành 4 nhóm HS, phân công nhóm trưởng, thư kí từ tiết học trước. Tổ chức học tập theo trạm: + Giới thiệu nội dung học tập ở các Trạm Trạm 1: Tìm hiểu các đặc điểm: sự phân bố, hình dạng, cấu tạo của vi khuẩn. Trạm 2: Tìm hiểu về lợi ích của vi khuẩn với tự nhiên và đời sống con người. Trạm 3: Tìm hiểu về tác hại của vi khuẩn với tự nhiên và đời sống con người. Trạm 4: Tìm hiểu một số bệnh do vi khuẩn gây ra và cách phòng chống. + Hướng dẫn HS di chuyển: mỗi nhóm HS xuất phát từ một trạm. Thời gian dừng lại để nghiên cứu, học tập ở mỗi trạm là 5 phút, sau đó HS lần lượt di chuyển tới các trạm còn lại theo vòng tròn. Lưu ý khi di chuyển, HS mang theo bút và PHT cá nhân. + Hướng dẫn học tập ở mỗi trạm: HS đọc hướng dẫn học tập từng trạm trong PHT, sử dụng các đồ dùng, tư liệu GV cung cấp ở trạm đó để thực hiện nhiệm vụ. Cuối cùng sẽ ghi câu trả lời vào PHT của cá nhân. + Phát PHT cho HS. Bước 2 - Tổ chức thực hiện - GV cho HS di chuyển và đặt đồng hồ thông báo thời gian quy định cho HS; giám sát và hỗ trợ cho các nhóm. Lưu ý vấn đề ki luật và an toàn trong học tập. - Các nhóm trưởng điều hành nhóm di chuyển và quản lí, phân công công việc trong nhóm. Thư kí là người đọc hướng dẫn, nhắc giờ, ghi chép PHT chung của nhóm (giống phiếu cá nhân). Bước 3 - Báo cáo sản phẩm - Sau khi HS đã đi lần lượt 4 trạm, GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả nghiên cứu, mỗi đại diện chỉ trình bày kết quả ở một trạm. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. Bước 4 - Đánh giá kết quả - GV đưa nhận xét cho phần báo cáo của từng nhóm đồng thời chuẩn hóa và chốt kiến thức cho HS |
Trạm 1: Đặc điểm của vi khuẩn + Vi khuẩn phân bố ở khắp nơi với số lượng lớn + Hình dạng thường gặp: hình que (trực khuẩn), hình cầu (cầu khuẩn), hình xoắn (xoắn khuẩn), hình dấu phẩy (phẩy khuẩn)… + Cấu tạo vi khuẩn: đơn bào, có kích thước nhỏ nhưng lớn hơn virus. Tế bào thường có thành, màng sinh chất, chất nguyên sinh và vùng nhân (chưa có nhân hoàn chỉnh nên gọi là nhân sơ) Trạm 2: Vi khuẩn có nhiều lợi ích: + Phân hủy xác chết của động, thực vật và các chất thải thành muối khoáng -> làm sạch môi trường và bổ sung muối khoáng cho đất. + Bổ sung chất đạm cho đất -> Nếu không có vi khuẩn đất sẽ bị nghèo dinh dưỡng. + Hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường miễn dịch cho con người. + Được dùng để chế biến và bảo quản thực phẩm: làm sữa chua, dưa muối, nước mắm… + Dùng trong công nghệ sinh học, dược phẩm, mĩ phẩm… Trạm 3: Tác hại của vi khuẩn + Làm hỏng đồ ăn -> Cần phải bảo quản thực phẩm đúng cách: giữ lạnh, sấy khô, muối chua…. + Gây ô nhiễm môi trường + Kí sinh gây bệnh cho người và các sinh vật khác. Trạm 4: Các bệnh do vi khuẩn gây ra và cách phòng chống + Một số bệnh: lao phổi, lị, tả, viêm da, viêm đường hô hấp… + Con đường lây bệnh: qua không khí, qua tiếp xúc, qua đồ ăn uống không đảm bảo vệ sinh… + Biện pháp phòng chống: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh an toàn thực phẩm, tiêm vaccine, sử dụng thuốc kháng sinh đúng cách… * Sau khi chuẩn kiến thức, HS tự điều chỉnh vào PHT cá nhân. GV yêu cầu HS kẹp phiếu đã chuẩn kiến thức vào vở. |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 16 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Bài 25 Chân trời sáng tạo.
Để mua Giáo án KHTN 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:
Tài liệu có đáp án, ấn vào đây!
Xem thêm giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 26: Thực hành quan sát vi khuẩn
Xem thêm các chương trình khác: