Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức

Với Giáo án PPT Hóa 11 Bài 14: Ôn tập chương 3 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Ôn tập chương 3.

1 282 25/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 11 Kết nối tri thức bản PPT trình bày khoa học, đẹp mắt (Chỉ 50k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Hóa 11 Bài 14: Ôn tập chương 3

Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 3 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 41 trang, trên đây trình bày tóm tắt 10 trang của Giáo án POWERPOINT Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3.

Giáo án Bài 14: Ôn tập chương 3

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa được các kiến thức về hoá học hữu cơ, phân loại các loại hợp chất hữu cơ;

- Phân biệt được các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ, vận dụng giải quyết được các bài toán thực tiễn về tách chất và tinh chế chất hữu cơ.

- Phân biệt được công thức phân tử, công thức cấu tạo.

- Biết cách xác định phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào phổ khối lượng.

- Học sinh biết cách lập công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ từ kết quả phân tích định tính, viết được công thức cấu tạo của một số phân tử đơn giản.

2. Năng lực

* Các năng lực chung

- Năng lực tự học: Học sinh tự hệ thống hóa lại kiến thức của chương 3

- Năng lực hợp tác: Làm việc theo nhóm hoàn thành các phiếu nhiệm vụ

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Năng lực giao tiếp

* Các năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: thông qua việc đọc tên các chất hữu cơ

- Năng lực thực hành hóa học: Đưa ra được phương án thực hành để xác định định tính thành phần các chất, và phương án thí nghiệm chiết, tách các chất hữu cơ,…

- Năng lực tính toán: Vận dụng được kiến thức hóa học tính toán và giải thích được các bài tập liên quan đến lập công thức phân tử, công thức cấu tạo từ tạo.

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: Giải quyết một số tình huống thực tiễn liên quan đến công thức phân tử, công thức cấu tạo và thành phần hợp chất hữu cơ trong cuộc sống hàng ngày.

3. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ; trách nhiệm trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập của nhóm, lớp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

Kế hoạch bài dạy; Nội dung kiến thức và hệ thống bài tập, trò chơi học tập, hình ảnh liên quan

2. Học sinh

Cần chuẩn bị trước nội dung bài học, nhiệm vụ học tập theo nhóm ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới, gợi nhớ kiến thức cũ liên quan.

b) Nội dung: HS ghép nối các hình ảnh của câu a) với thành phần của câu b) với phân loại chất hữu cơ của câu c)

a. Hình ảnh

Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3 (ảnh 1)

b) A. propane (C3H8); butane (C4H10)

B. CH3COOH (Acetic acid)

C. Starch (C6H10O5)n

D. C2H5OH (Ethyl alcohol)

c) X. Hidrocacbon

Y. Dẫn xuất hidrocacbon

c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS: 1-B-Y; 2-D-Y; 3-C-Y; 4-A-X

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu cách ghép nối

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo thảo luận

GV mời một nhóm đôi trả lời câu hỏi.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: hoạt động hệ thống lại kiến thức lý thuyết.

B. HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

Hoạt động 1: Lý thuyết

a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.

b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhắc lại khái niệm hợp chất hữu cơ là gì? phân loại hợp chất hữu cơ.

Đặc điểm của hợp chất hữu cơ?

Nhóm chức là gì?

Người ta thường dùng loại phổ nào để xác định nhóm chức?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 3 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV chốt lại kiến thức.

A. LÝ THUYẾT

I. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...)

2. Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 nhóm là hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.

3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.

4. Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa nguyên tố carbon, thường có hydrogen, oxygen, nitrogen, halogen, sulfur, phosphorus,...

Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử carbon không những có khả năng liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch carbon.

Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) và thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.

Dễ cháy, kém bền với nhiệt nên dễ bị nhiệt phân huỷ.

Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm. Để tăng tốc độ phản ứng thường cần đun nóng và có xúc tác.

5. Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất hoá học đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.

6. Phổ hồng ngoại thường được sử dụng để xác định sự có mặt của các nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.

Hoạt động 2: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

a) Mục tiêu: Trình bày được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và so lược vể sắc kí cột.

b) Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học và SGK so sánh các phương pháp chưng cất, chiết, kết tinh.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.

d) Tổ chức thực hiện:

................................................

................................................

................................................

Xem thử tài liệu tại đây:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 282 25/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: