Giáo án điện tử Ôn tập chương 2 | Bài giảng PPT Hóa 11 Kết nối tri thức

Với Giáo án PPT Hóa 11 Bài 9: Ôn tập chương 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Ôn tập chương 2.

1 217 25/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 11 Kết nối tri thức bản PPT trình bày khoa học, đẹp mắt (Chỉ 50k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Hóa 11 Bài 9: Ôn tập chương 2

Giáo án PowerPoint Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức) | Hóa 11 (ảnh 1)

Giáo án PowerPoint Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức) | Hóa 11 (ảnh 2)

Giáo án PowerPoint Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức) | Hóa 11 (ảnh 3)

Giáo án PowerPoint Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức) | Hóa 11 (ảnh 4)

Giáo án PowerPoint Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức) | Hóa 11 (ảnh 5)

Giáo án PowerPoint Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức) | Hóa 11 (ảnh 6)

Giáo án PowerPoint Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức) | Hóa 11 (ảnh 7)

Giáo án PowerPoint Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức) | Hóa 11 (ảnh 8)

Giáo án PowerPoint Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức) | Hóa 11 (ảnh 9)

Giáo án PowerPoint Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức) | Hóa 11 (ảnh 10)

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 10 trang của Giáo án POWERPOINT Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2.

Giáo án Bài 9: Ôn tập chương 2

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Lập được sơ đồ hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương 2.

- Vận dụng lí thuyết đã học giải các dạng bài tập liên quan.

- Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề liên quan phát sinh trong thực tiễn.

2. Năng lực

a. Năng lực hóa học

- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương 2. Vận dụng lí thuyết đã học giải các dạng bài tập liên quan.

b. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu hoàn thành các nhiệm vụ trong quá trình luyện tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm, cặp đôi một cách hiệu quả theo yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong các hoạt động.

- Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.

- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.

B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên (GV)

- Làm các slide trình chiếu.

- Phiếu học tập, phiếu giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm.

2. Học sinh (HS)

- Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

- Giấy A0 hoặc bảng hoạt động nhóm.

- Bút mực viết bảng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (khoảng 5 phút)

a. Mục tiêu: Huy động kiến thức đã học và tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới.

b. Nôi dung: Xây dựng sơ đồ tư duy hệ thống hoá kiến thức chương 2.

c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy hệ thống hoá kiến thức chương 2 của từng cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện

Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV đã giao nhiệm vụ về nhà: Sử dụng kỹ thuật sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chương 2 của từng cá nhân.

GV cho 2 HS cùng bàn để kiểm tra chéo sơ đồ tư duy.

Thực hiện nhiệm vụ:

HS hoàn thành cá nhân sơ đồ tư duy để tổng kết kiến thức của chương 2

- GV dẫn dắt vào bài mới.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC

a. Mục tiêu

- Củng cố cho HS kiến thức về nitrogen, ammonia – muối ammonium, sulfur – sulfur dioxide, sulfuric acid – muối sulfate thông qua việc lập sơ đồ tư duy.

b. Nội dung: Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức chương 2.

c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của nhóm HS.

d. Tổ chức thực hiện

*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS hoạt động nhóm (6 HS), chia sẻ, thảo luận để hoàn thành sơ đồ tư duy của nhóm vào bảng A0 (Hoặc trình bày bằng máy tính)

- Giáo viên hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ tư duy của nhóm.

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả.

*Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét, đánh giá và chuẩn hóa kiến thức

I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC

NITROGEN

Nitrogen là nguyên tố phổ biến, góp phần tạo nên sự sống trên Trái Đất.

Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử: 2s22p3

Số oxi hoá thường gặp: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ba bền vững

Đơn chất nitrogen khá trơ ở nhiệt độ thường, hoạt động hoá học mạnh hơn khi đun nóng và có xúc tác.

Đơn chất nitrogen thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.

AMMONIA – MUỐI AMMONIUM

AMMONIA

Phân tử ammonia có dạng chóp tam giác, phân tử còn một cặp electron không liên kết.

Khí ammonia có mùi khai, dễ tan trong nước, dễ hoá lỏng; ammonia có tính base và tính khử.

Ammonia được sản xuất từ nitrogen và hydrogen theo quá trình Haber-Bosch.

MUỐI AMMONIUM

Muối ammonium thường dễ tan trong nước và kém bền nhiệt.

Ion ammonium được nhận biết bằng phản ứng với kiềm, sinh ra khí có mùi khai.

SULFUR – SULFUR DIOXIDE

SULFUR

Sulfur là nguyên tố phổ biến trên Trái Đất, tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.

Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử: 3s23p4

Số oxi hoá thường gặp: -2, 0, +4, +6.

Phân tử dạng mạch vòng gồm 8 nguyên tử liên kết với nhau (S8) và tương đối bền.

Đơn chất sulfur thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.

SULFUR DIOXIDE

Sulfur dioxide phát thải ra môi trường từ quá trình đốt cháy nhiên liệu (than đá, dầu mỏ), đốt cháy sulfur và khoáng vật sulfide

Sulfur dioxide có tính chất của oxide, có tính oxi hoá và tính khử.

SULFURIC ACID – MUỐI SULFATE

SULFURIC ACID

Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh.

Dung dịch sulfur acid đặc có tính háo nước, có khả năng gây bỏng, có tính acid mạnh và tính oxi hoá mạnh.

Bảo quản, sử dụng sulfur acid đặc phải tuân theo quy tắc đảm bảo an toàn, phòng chống cháy, nổ.

Sulfur acid được sản xuất từ các nguyên liệu chính: sulfur, quặng pyrite.

MUỐI SULFATE

Các muối sulfate có nhiều ứng dụng thực tiễn: ammonium sulfate, barium sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate,…

Ion sulfate trong dung dịch được nhận biết bằng ion Ba2+.

- Đánh giá kết quả của hoạt động

+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm thảo luận, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

................................................

................................................

................................................

Xem thử tài liệu tại đây:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 217 25/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: