Giáo án điện tử Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian | Bài giảng PPT Vật lí 10 Kết nối tri thức

Với Giáo án PPT Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian Vật lí 10 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.

1 584 08/03/2024
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức bản PPT trình bày đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian| Bài giảng PPT Vật lí 10 (ảnh 1)

Giáo án điện tử Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian| Bài giảng PPT Vật lí 10 (ảnh 1)

Giáo án điện tử Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian| Bài giảng PPT Vật lí 10 (ảnh 1)

Giáo án điện tử Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian| Bài giảng PPT Vật lí 10 (ảnh 1)

Giáo án điện tử Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian| Bài giảng PPT Vật lí 10 (ảnh 1)

i liệu có 26 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian Vật lí 10 Kết nối tri thức.

Giáo án Vật lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị độ dịch chuyển thời gian trong chuyển động thẳng.

- Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc thời gian trong chuyển động thẳng.

- Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển thời gian.

2. Phát triển năng lực

- Năng lực chung:

Năng lực tự học:

+ Biết liên hệ kiến thức cũ về tính chất của các chuyển động thẳng để kết nối kiến thức mới.

+ Có khả năng tự đọc hiểu, nghiên cứu bài học ở SGK.

Năng lực giải quyết vấn đề: Biết kết nối logic, biết áp dụng kiến thức, sử dụng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng để mô tả chuyển động.

- Năng lực vật lí:

+ Nắm vững khái niệm chuyển động thẳng.

+ Biết vẽ và sử dụng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng.

3. Phát triển phẩm chất

- Có tinh thần tích cực xây dựng bài, chủ động lĩnh hội kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Chăm chỉ theo dõi bài học.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, Giáo án.

- Hình ảnh có liên quan tới bài học.

- Máy chiếu (nếu có)

2. Đối với học sinh

- SGK, thước kẻ, bút, vở ghi chép.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Các hoạt động dạy học

Bài 7 ( Tiết 1)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 7 phút)

a. Mục tiêu: Hoạt động này, gợi nhớ kiến thức toán học của HS về đồ thị y = ax và đồ thị có dạng y = ax + b để dự đoán tính chất của chuyển động, kích thích sự hào hứng, tò mò trong việc tìm hiểu nội dung bài học.

b. Nội dung:

- GV chiếu nội dung bài toán mở đầu bài học

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS bày tỏ suy nghĩ, sự hiểu biết của mình về đồ thị có dạng y = ax và y = ax + b để dự đoán tính chất của chuyển động.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV gợi mở kiến thức: “Em hãy cho biết đặc điểm của đồ thị y = ax và y = ax + b mà em đã được học trong môn toán học?”

- GV chiếu hình ảnh về bài toán mở đầu để HS quan sát.

Giáo án Vật lí 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian (ảnh 1)

- Sau đó đặt vấn đề: “Em hãy quan sát hình ảnh, đọc và trả lời câu hỏi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nhớ lại kiến thức cũ để trả lời

- HS đọc yêu cầu và quan sát hình ảnh phần mở đầu bài học để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi 1 bạn đứng dậy trả lời và 1 bạn khác đứng dậy nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung ý kiến.

(TL:

1, Đặc điểm của đồ thị y = ax và y = ax + b mà em đã được học trong môn toán học:

+ Đồ thị y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

+ Đồ thị y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0, và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

2,

+ Hình a: Chuyển động thẳng đều.

+ Hình b: Vật đứng yên không chuyển động.

+ Hình c: Với cùng một khoảng thời gian, vật (1) đi được quãng đường lớn hơn vật (2) nên vật (1) có tốc độ lớn hơn vật (2).

+ Hình d: Vật (1) chuyển động theo chiều dương, vật (2) chuyển động theo chiều âm.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ta đã được học về độ dịch chuyển ở bài 4. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu đồ thị của nó.

Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 70 phút)

Hoạt động 1. Đồng thời sử dụng các đại lượng quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ với vận tốc để mô tả chuyển động

a. Mục tiêu:

- HS phân biệt được quãng đường đi được với độ dịch chuyển, tốc độ và vận tốc, nhất là biết khi nào chúng có độ lớn bằng nhau, khác nhau.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc phần mục I ở SGK.

- GV yêu cầu đưa ra nhận xét về độ dịch chuyển và quãng đường đi được, vận tốc và tốc độ của chuyển động thẳng theo một chiều hoặc chuyển động thẳng có đổi chiều ngược lại.

- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV và trả lời câu hỏi trong SGK ở mục này.

c. Sản phẩm học tập: Bằng các ví dụ cụ thể đã được đề cập ở những bài trước đó, HS sẽ nhận biết và phân biệt được quãng đường đi được với độ dịch chuyển, tốc độ và vận tốc, đặc biệt là biết khi nào chúng có độ lớn bằng nhau, khác nhau. Từ đó vận dụng vào làm bài tập.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: “Em hãy đọc SGK mục I, chuyển động thẳng và trả lời các câu hỏi sau:”

+ Chuyển động thẳng là gì?

+ Khi nào quãng đường đi được với độ dịch chuyển, tốc độ và vận tốc có độ lớn bằng nhau, khác nhau?

+ Làm như thế nào để xác định được độ lớn của chúng?

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK: “Từ những kiến thực được ôn lại ở trên, em hãy quan sát hình ảnh, đọc và trả lời câu hỏi sau:”

I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG

Trả lời :

- Chuyển động thẳng là:

+ Chuyển động thường gặp trong đời sống.

+ Có quỹ đạo chuyển động là đường thẳng.

- Quãng đường đi được với độ dịch chuyển, tốc độ và vận tốc có độ lớn bằng nhau, khác nhau khi:

+ Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi thì quãng đường đi được với độ dịch chuyển có độ lớn như nhau s = d, tốc độ và vận tốc có độ lớn như nhau v = v.

+ Vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương, nếu đổi chiều chuyển động thì trong khoảng thời gian chuyển động ngược chiều đó, quãng đường đi được vẫn có giá trị dương, còn độ dịch chuyển có giá trị âm; tốc độ vẫn có giá trị dương còn vận tốc có giá trị âm

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 584 08/03/2024
Mua tài liệu