Giáo án điện tử Độ dịch chuyển và quãng đường đi được | Bài giảng PPT Vật lí 10 Kết nối tri thức
Với Giáo án PPT Độ dịch chuyển và quãng đường đi được Vật lí 10 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Độ dịch chuyển và quãng đường đi được .
Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức bản PPT trình bày đẹp mắt (Chỉ 30k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Tài liệu có 27 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Độ dịch chuyển và quãng đường đi được Vật lí 10 Kết nối tri thức.
Giáo án Vật lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Độ dịch chuyển và quãng đường đi được (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Định nghĩa được độ dịch chuyển.
- Nhận biết và phân biệt được độ dịch chuyển và quãng đường đi được.
- Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp của một vật.
- Biết cách xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của một vật khi nó di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác
2. Năng lực
- Nêu được cách xác định độ dịch chuyển của chuyển động.
- Phân tích được sự khác nhau giữa độ dịch chuyển và quãng đường đi được.
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập, tình huống thực tiễn liên quan.
3. Về phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu hoặc ti vi lớn để chiếu hình ảnh bản đồ, hình vẽ trong bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
- Học sinh cần xác định sự khác nhau giữa quãng đường đi được độ dịch chuyển.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát sơ đồ chuyển động của vật trên hình và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
+ Quãng đường ô tô đi được: 10.10 = 100 (m)
+ Vị trí ô tô có thể H, B, L, E
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phổ biến nhiệm vụ như trong phần nội dung, cho học sinh quan sát hình ảnh, yêu cầu thảo luận cặp đôi và ghi kết quả ra nháp.
- HS xem hình ảnh, thảo luận ghi lại kết quả.
- GV cho học sinh trả lời
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá. Đặt vấn đề: Làm thể nào xác định chính xác vị trí lúc sau của người đó?
2. Hoạt động 2: Cách xác định vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
a) Mục tiêu:
- Học sinh biết khi nào vật được coi là chất điểm
- Học sinh biết cách xác định vị trí của vật (được coi như chất điểm) chuyển động trong mặt phẳng, trên một đường thẳng ở thời điểm khác nhau.
- Học sinh biết xác định gốc thời gian, thời điểm, khoảng thời gian.
b) Nội dung:
- Học sinh nghiên cứu ví dụ trong sách giáo khoa để thực hiện các nhiệm vụ sau:
Ví dụ 1: Xác định vị trí của điểm A
Ví dụ 2: Xác định vị trí của vật A trên trục Ox vẽ ở Hình 4.3 tại thời điểm 11 h. Biết vật chuyên động thẳng, mỗi giờ đi được 40 km.
- Từ 2 ví dụ phân tích học sinh rút ra cách xác định vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm khi vật chuyển động trên mặt phẳng và chuyển động trên đường thẳng.
c) Sản phẩm dự kiến:
Nội dung HS ghi được:
- Để xác định vị trí của vật chuyển động trên mặt phẳng, người ta dùng hệ toạ độ vuông góc có gốc là vị trí của vật mốc, trục hoành Ox và trục tung Oy. Các giá trị trên các trục toạ độ được xác định theo một tỉ lệ xác định.
Vị trí A (xA, yA)
Trong thực tế, người ta thường chọn hệ toạ độ trùng với hệ toạ độ địa lí, có gốc là vị trí của vật mốc, trục hoành là đường nối hai hướng địa lí Tây - Đông, trục tung là đường nối hai hướng địa lí Bắc – Nam.
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Xem trước và mua tài liệu:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Hóa 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Anh 10 Friends Global năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Hóa 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Vật lí 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Sinh học 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Lịch sử 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tin học 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)