Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Thành phần và tính chất của không khí
Lời giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 4: Thành phần và tính chất của không khí sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học lớp 4.
Giải VBT Khoa học lớp 4 Bài 4: Thành phần và tính chất của không khí
Câu 1 trang 15 VBT Khoa học lớp 4: Điền thông tin phù hợp để hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Hoạt động |
Hiện tượng |
Giải thích |
1. Thổi vào túi ni lông và buộc túm miệng túi lại bằng dây cao su. |
Túi ni lông căng phồng lên. |
Trong túi ni lông có không khí. |
2. Dùng tăm nhọn chọc thủng túi ni lông đang căng phồng. |
…………… |
…………… |
3. Nhúng chai thuỷ tinh rỗng không đóng nắp vào trong chậu nước. |
…………… |
…………… |
4. Những miếng mút xốp khô vào chậu nước và dùng tay bóp. |
…………… |
…………… |
5. Thổi phồng quả bong bóng. Dùng tay giữ chặt miệng bong bóng rồi nhúng xuống chậu nước và từ từ nới lỏng tay. |
…………… |
…………… |
Lời giải
Hoạt động |
Hiện tượng |
Giải thích |
1. Thổi vào túi ni lông và buộc túm miệng túi lại bằng dây cao su. |
Túi ni lông căng phồng lên. |
Trong túi ni lông có không khí. |
2. Dùng tăm nhọn chọc thủng túi ni lông đang căng phồng. |
Túi ni lông xẹp dần xuống |
Không khí trong túi ni lông thoát ra ngoài. |
3. Nhúng chai thuỷ tinh rỗng không đóng nắp vào trong chậu nước. |
Có bong bóng nổi lên trên mặt nước. |
Bên trong chai rỗng có chứa không khí. |
4. Những miếng mút xốp khô vào chậu nước và dùng tay bóp. |
Có bong bóng nổi lên trên mặt nước. |
Bên trong miếng mút xốp khô có chứa không khí. |
5. Thổi phồng quả bong bóng. Dùng tay giữ chặt miệng bong bóng rồi nhúng xuống chậu nước và từ từ nới lỏng tay. |
Có bong bóng nổi lên trên mặt nước. |
Bên trong quả bong bóng có chứa không khí. |
Câu 2 trang 16 VBT Khoa học lớp 4: Hoàn thành bảng so sánh một số tính chất của nước và không khí bằng cách đánh dấu (✓) vào các cột tương ứng.
Stt |
Tính chất |
Nước |
Không khí |
1 |
Không màu |
||
2 |
Không mùi |
||
3 |
Không vị |
||
4 |
Có thể nén lại và dãn ra |
||
5 |
Chiếm chỗ trong không gian |
||
6 |
Có trong những chỗ rỗng của vật |
Lời giải
Stt |
Tính chất |
Nước |
Không khí |
1 |
Không màu |
✓ |
✓ |
2 |
Không mùi |
✓ |
✓ |
3 |
Không vị |
✓ |
✓ |
4 |
Có thể nén lại và dãn ra |
✓ |
|
5 |
Chiếm chỗ trong không gian |
✓ |
|
6 |
Có trong những chỗ rỗng của vật |
✓ |
✓ |
Câu 3 trang 16 VBT Khoa học lớp 4: Hãy tìm hiểu và viết nội dung giải thích cho các hiện tượng sau.
a) Đặt chậu cây cảnh trong nhà một thời gian, quan sát thấy trên lá cây có bụi bám.
b) Chai nước được đặt trong tủ lạnh một thời gian, sau đó lấy ra để ngoài không khí, quan sát thấy có các giọt nước đọng trên thành chai.
c) Vào những ngày trời nồm, quan sát thấy trên bề mặt tường, nền nhà, đồ nội thất có đọng lớp sương.
Lời giải
a) Trên lá cây có bụi bám do trong không khí có chứa bụi.
b) Hơi nước trong không khí gặp lạnh ở thành chai ngưng tụ lại thành nước ở thể lỏng.
c) Do hơi ẩm trong không khí rất cao, làm cho nước bị ngưng tụ và đọng lại lớp sương trên bề mặt tường, nền nhà, đồ nội thất.
Câu 4 trang 16 VBT Khoa học lớp 4: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Không khí có ở đâu?
A. Không khí có ở trong mọi vật.
B. Không khí có ở xung quanh mọi vật.
C. Không khí có ở trong những chỗ rỗng của vật.
D. Không khí có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của vật.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Không khí có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của vật.
Câu 5 trang 16 VBT Khoa học lớp 4: Quan sát hình la và 1b, sử dụng các từ: nén lại, dãn ra để mô tả hiện tượng và kết luận về tính chất chung của không khí.
a) Hình 1a mô tả hiện tượng …
b) Hình 1b mô tả hiện tượng …
c) Kết luận: Không khí có thể bị … hoặc …
Lời giải
a) Hình 1a mô tả hiện tượng không khí bị nén lại.
b) Hình 1b mô tả hiện tượng không khí dãn ra.
c) Kết luận: Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
Câu 6 trang 17 VBT Khoa học lớp 4: Quan sát các hình sau và cho biết ngọn nến ở hình nào sẽ duy trì sự cháy lâu nhất. Giải thích. Viết nội dung trả lời vào chỗ (...).
• Ngọn nến ở hình…………sẽ duy trì sự cháy lâu nhất
• Giải thích: …
Lời giải
• Ngọn nến ở hình 2c sẽ duy trì sự cháy lâu nhất
• Giải thích: Vì cốc thuỷ tinh c lớn nhất nên không khí chứa trong bình nhiều nhất và duy trì được sự cháy lâu hơn.
Câu 7 trang 18 VBT Khoa học lớp 4: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Thành phần của không khí gồm:
A. Khí ô-xi, khí các-bô-níc, khí ni-tơ.
B. Khí ô-xi và khí các-bô-níc, hơi nước, bụi.
C. Khí ô-xi, khí các-bô-níc, khí ni-tơ và các chất khí khác.
D. Khí ô-xi, khí các-bô-níc, khí ni-tơ, các chất khí khác, hơi nước, bụi.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Thành phần của không khí gồm có khí ô-xi, khí các-bô-níc, khí ni-tơ và các chất khí khác. Ngoài ra, trong thành phần của không khí còn có hơi nước và bụi.
Câu 8 trang 18 VBT Khoa học lớp 4: Quan sát hình 3a và 3b, sử dụng các từ/cụm từ: khí ô-xi, sự cháy, không khí để hoàn thành các câu sau đây (có thể sử dụng một từ/cụm từ nhiều lần).
a) ……… trong không khí cần cho ………
b) Càng có nhiều ……… thì có càng nhiều ………và ……… càng diễn ra lâu hơn.
c) Khi có cháy, cần thực hiện biện pháp hạn chế đám cháy tiếp xúc với ……… để có thể dập tắt nhanh đám cháy.
Lời giải
a) Khí ô-xi trong không khí cần cho sự cháy.
b) Càng có nhiều không khí thì có càng nhiều khí ô-xi và sự cháy càng diễn ra lâu hơn.
c) Khi có cháy, cần thực hiện biện pháp hạn chế đám cháy tiếp xúc với khí ô-xi để có thể dập tắt nhanh đám cháy.
Xem thêm lời giải vở bài tập Khoa học lớp 4 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6: Ô nhiễm không khí và bảo vệ môi trường không khí
Xem thêm các chương trình khác: