Giải Tự nhiên và Xã hội lớp 2 Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp trang 86 – Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Tự nhiên và Xã hội lớp 2 Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp  trang 86  sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tự nhiên và Xã hội lớp 2.

1 525 lượt xem
Tải về


Giải Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 86 Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp  

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 86 Hoạt động mở đầu

Dùng tay bịt mũi, nín thở và đếm nhầm từ 1 đến 5 rồi cho biết:

- Em có cảm giác như thế nào?

- Em có biết cơ quan nào thực hiện hoạt động thở không?

Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp

Trả lời:

- Khi dùng tay bịt mũi, nín thở và đếm nhẩm 1 đến 5 em có cảm giác khó thở.

- Theo em, cơ quan thực hiện hoạt động thở là mũi, phế quản, khí quản và phổi.

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 86 - 87 Hoạt động khám phá

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 86 Câu 1: Quan sát hình dưới đây, chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp.

Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp

Trả lời: 

Bộ phận chính của cơ quan hô hấp là: mũi, khí quản, phế quản, phổi.

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 87 Câu 2: Em hãy đặt tay lên ngực, thực hiện động tác hít thở sâu bằng mũi, cho biết lồng ngực thay đổi như thế nào khi hít vào và thở ra.

Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp

Trả lời: 

Khi đặt tay lên ngực và thực hiện hít thở thật sâu, em thấy khi hít vào lồng ngực sẽ phồng lên, to hơn và khi thở ra lồng ngực sẽ xẹp xuống, nhỏ hơn.

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 87 Câu 3: Quan sát hình dưới, trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:

- Hình nào thể hiện hoạt động hít vào? Hình nào thể hiện hoạt động thở ra?

Vì sao em biết?

- Chỉ đường đi của không khí khi hít vào và thở ra.

- Cơ quan hô hấp có chức năng gì?

Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp

Trả lời:

- Hình 3a thể hiện hoạt động hít vào, hình 3b thể hiện hoạt động thở ra.

- Đường đi của không khí khi hít vào là: mũi, khí quản, phế quản, phổi. Đường đi của không khí khi thở ra là: phổi, phế quản, khí quản, mũi.

- Cơ quan hô hấp có chức năng giúp chúng ta luôn có đủ lượng không khí cung cấp cho các bộ phận để sống.

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 88 Hoạt động thực hành

Quan sát mô hình cơ quan hô hấp dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 88 Câu 1: Các bộ phận a, b, c ở mô hình tương ứng với bộ phận nào của cơ quan hô hấp.

Trả lời:

- Bộ phận a của mô hình là khí quản.

- Bộ phận b của mô hình là phế quản.

- Bộ phận c của mô hình là phổi.

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 88 Câu 2: Nêu sự thay đổi của hai quả bóng khi thổi vào đầu ống hút. Hoạt động này giống với hoạt động hít vào hay thở ra?

Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp

Trả lời:

- Hai quả bóng sẽ phình ra, to lên khi thổi vào hai đầu ống hút.

- Hoạt động này giống với hoạt động thở ra.

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 88 Câu 3: Dùng tay giữ chặt ống hút và thổi. Em thấy hai quả bóng có thay đổi không? Điều gì sẽ xảy ra nếu có vật rơi vào khí quản hoặc phế quản.

Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp

Trả lời:

- Khi dùng tay giữ chặt ống hút và thổi, em thấy hai quả bóng không thay đổi so với ban đầu.

- Nếu có vật rơi vào khí quản hoặc phế quản thì đường hô hấp sẽ bị tắc có thể dẫn đến tử vong.

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 89 Hoạt động vận dụng

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 89 Câu 1: Em sẽ nói và làm gì khi gặp các tình huống sau?

Bài 23: Tìm hiểu cơ quan hô hấp

Trả lời:

- Tình huống 1: Em sẽ ngăn cản em bé không đưa viên bi vào miệng và nói: “Em đừng cho viên bi vào miệng nhé, nó rất cứng, không may em nuốt phải thì sẽ bị tắc đường hô hấp và đi bệnh viện đấy”.

- Tình huống 2: Em sẽ ngăn cản em bé không đưa quả nhãn vào miệng và nói: “Em ơi, đừng ăn cả quả nhãn như vậy nhé, nó to và có hạt bên trong nên sẽ khó nuốt lắm, để chị bóc vỏ và tách hạt ra cho em nhé”.

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 89 Câu 2: Nêu thêm tình huống có thể dẫn đến nguy cơ tắc đường hô hấp và đề xuất cách phòng tránh.

Trả lời:

- Tình huống 1: vừa ăn vừa cười đùa.

- Tình huống 2: nuốt vội vàng, không chú ý các loại quả có hạt như táo, nhãn,…

- Tình huống 3: ngậm đồ chơi nhỏ, đồng xu,… trong miệng.

- Cách phòng tránh: nên ăn chậm, bình tĩnh, nhai kĩ.

Xem thêm lời giải bài tập Tự nhiên và Xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 90 Bài 24: Chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 94 Bài 25: Tìm hiểu cơ quan bài tiết nước tiểu

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 98 Bài 26: Chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 102 Bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ

Tự nhiên và Xã hội lớp 2 trang 104 Bài 28: Các mùa trong năm

1 525 lượt xem
Tải về