Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính – Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 8 trong Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5 trang 8 Tập 1.

1 1,080 09/10/2024


Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính – Chân trời sáng tạo

Luyện tập 4 trang 8 Toán lớp 5: Đặt tính rồi tính.

a) 157 496 + 333 333

b) 439 561 – 68 708

c) 23 082 x 34

d) 376 583 : 15

Lời giải:

Luyện tập 5 trang 8 Toán lớp 5: Tính giá trị của biểu thức.

a) 9 520 : 70 x 35

b) 15 702 – (506 + 208 x 63)

Lời giải:

a) 9 520 : 70 x 35 = 136 x 35

= 4 760

b) 15 702 – (506 + 208 x 63) = 15 702 – (506 + 13 104)

= 15 702 – 13 610

= 2 092

Luyện tập 6 trang 8 Toán lớp 5: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800

b) 17 x (730 + 270)

c) 25 x 9 x 4 x 7

d) 831 x 56 – 831 x 46

Lời giải:

a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800

= (58 000 + 2 000) + (200 + 800)

= 60 000 + 1 000

= 61 000

b) 17 x (730 + 270) = 17 x 1 000

= 17 000

c) 25 x 9 x 4 x 7 = (25 x 4) x (9 x 7)

= 100 x 63 = 6 300

d) 831 x 56 – 831 x 46 = 831 x (56 – 46)

= 831 x 10

= 8 310

Luyện tập 7 trang 8 Toán lớp 5: Chọn số thích hợp thay vào .?.

Lời giải:

.?. + 26 = 468

468 – 26 = 442

.?. x 26 = 468

468 : 26 = 18

.?. – 26 = 468

468 + 26 = 494

.?. : 26 = 468

468 x 26 = 12 168

Luyện tập 8 trang 8 Toán lớp 5: Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại: sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

Số hộp sữa có đường là:

(35 + 11) : 2 = 23 (hộp)

Số hộp sữa ít đường là:

35 – 23 = 12 (hộp)

Đáp số: Sữa có đường: 23 hộp

Sữa ít đường 12 hộp

Luyện tập 9 trang 8 Toán lớp 5: Tú có 120 000 đồng. Tú mua 1 hộp bút có giá 30 000 đồng. Số tiền còn lại vừa đủ đề Tú mua 12 quyển vở cùng loại. Mỗi quyển vở Tú mua có giá .?. đồng.

Lời giải:

Số tiền Tú mua vở là: 120 000 – 30 000 = 90 000 (đồng)

Giá tiền của mỗi quyển vở là: 90 000 : 12 000 = 7 500 (đồng)

Vậy mỗi quyển vở Tú mua có giá 7 500 đồng.

Luyện tập 10 trang 8 Toán lớp 5: Số?

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người.

a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là .?. người.

b) Dân số của tỉnh Nam Định là ?. người.

Lời giải:

a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là:

908 358 – 872 035 = 36 323 (người)

Vậy tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là 36 323 người.

b) Dân số của tỉnh Nam định là:

872 035 + 908 358 = 1 780 393 (người)

Vậy dân số của tỉnh Nam Định là 1 780 393 người.

1 1,080 09/10/2024