Giải SBT Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Health - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Health sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 7.

1 154 03/11/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Health - ILearn Smart World

Unit 2 Lesson 1 trang 8

New Words

a (trang 8 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Look at the pictures and find the words in the words search. (Nhìn vào những bức ảnh và tìm những từ trong trò chơi tìm chữ.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 1 (trang 8, 9)

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 1 (trang 8, 9)

Hướng dẫn dịch:

hoa quả

rau củ

đồ ăn nhanh

nước ngọt

ngủ

lành mạnh

b (trang 8 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Fill in the blanks with the words from Task a. (Điền vào chỗ trống bằng những từ trong Bài a.)

1. My mom usually gives me an apple or oranges for snacking. She wants me to eat more __fruit___.

2. It's a good idea to eat_____, like carrots and onions, with meat and fish.

3. My brother is unhealthy because he oats too much _____ _____.

4. _____ drinks such as cola has a lot of sugar.

5. I try to get at least eight hours of _____ every night.

6. You should do more exercise to stay _____.

7. Hannah's eating habits is _____. She has sweets and soda drinks with every meal.

Đáp án:

2. vegetables

3. fast food

4. Soda

5. sleep

6. healthy

7. unhealthy

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ tôi thường cho tôi ăn táo hoặc cam như đồ ăn vặt. Bà muốn tôi ăn nhiều trái cây hơn.

2. Ăn rau rất tốt, ví dụ như cà rốt, và hành, cùng với thịt và cá.

3. Anh trai tôi không khỏe mạnh vì anh ấy ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.

4. Đồ uống có ga như Coca có rất nhiều đường.

5. Tôi cố gắng để ngủ ít nhất tám tiếng mỗi tối.

6. Bạn nên tập thể dục để khỏe mạnh.

7. Thói quen ăn uống của Hannah không lành mạnh. Cô ấy ăn đồ ngọt và uống nước uống có ga mỗi bữa ăn.

Reading

a (trang 9 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Read the blog on healthy living and choose the correct sentence. (Đọc blog về lối sống lành mạnh và chọn câu đúng.)

1. Jane is a doctor. 2. Jane is a student.

Here are my tips for healthy living. First of all, you should always get a good night's sleep. At least seven hours of good sleep will give you enough energy for the next day. It's important to get regular daily exercise and you should spend 30 minutes a day. It's also really important to eat healthy food. You should eat lots of fresh fruit and vegetables every day. And stay off that junk food. Food which contains a lot of fat or sugar is unhealthy and you shouldn't eat it too much. My mom is a doctor and she's always giving me advice on healthy living and I pass it on to my friends at school so that they can stay healthy like me.

Hướng dẫn dịch:

Đây là lời khuyên của tôi để sống lành mạnh. Trước hết, bạn nên luôn có một giấc ngủ ngon. Ít nhất bảy giờ ngủ ngon sẽ cung cấp cho bạn đủ năng lượng cho ngày hôm sau. Điều quan trọng là phải tập thể dục đều đặn hàng ngày và bạn nên dành 30 phút mỗi ngày. Ăn thực phẩm lành mạnh cũng thực sự quan trọng. Bạn nên ăn nhiều trái cây tươi và rau quả mỗi ngày. Và tránh xa đồ ăn vặt đó. Thực phẩm chứa nhiều chất béo hoặc đường không tốt cho sức khỏe và bạn không nên ăn quá nhiều. Mẹ tôi là một bác sĩ và bà luôn cho tôi lời khuyên về cách sống lành mạnh và tôi đã chia sẻ cho bạn bè ở trường để họ có được sức khỏe như tôi.

Đáp án:

2. Jane is a student.

Hướng dẫn dịch:

2. Jane là một học sinh.

b (trang 9 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)

1. According to Jane, how many hours should we sleep each night?

____________________________________________________________________________________

2. According to Jane, how much time should we spend exercising each day?

____________________________________________________________________________________

3. What is Jane's mom's job?

____________________________________________________________________________________

4. Who does Jane pass her mom's advice on to?

____________________________________________________________________________________

Đáp án:

1. At least seven (hours).

2. 30 minutes.

3. She’s/Jane’s mom is a doctor.

4. Her friends at school.

Hướng dẫn dịch:

1. Ít nhất 7 giờ.

2. 30 phút.

3. Mẹ của cô ấy/Mẹ của Jane là một bác sĩ.

4. Bạn bè của cô ấy ở trường.

Grammar

a (trang 9 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Fill in the blanks using the words in the box. (Điền vào những chỗ trống dùng những từ trong hộp.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 1 (trang 8, 9)

Gợi ý:

2. some

3. (not) any

4. a little

Hướng dẫn dịch:

1. Rất nhiều

2. Một vài

3. Không có

4. Một chút

b (trang 9 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Look at the table and write sentences using indefinite quantifiers. (Nhìn vào bảng và viết câu dùng lượng từ bất định.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 1 (trang 8, 9)

Đáp án:

2. Joe eats a lot of junk food.

3. Julie does some exercise.

4. Bill doesn’t watch any TV.

5. James plays a lot of sports.

Hướng dẫn dịch:

1. Kim uống một chút nước hoa quả.

2. Joe ăn rất nhiều đồ ăn vặt.

3. Julie tập thể dục một chút.

4. Bill không xem TV.

5. James chơi rất nhiều thể thao.

Writing

(trang 9 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Write two or three sentences about yourself. Use the activities in Task b. (Viết hai hoặc ba câu về bản thân bạn. Sử dụng những hoạt động ở Bài b.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 1 (trang 8, 9)

Đáp án:

I do a lot of exercise but I don’t play any sports.

I eat some junk food.

I drink a lot of fruit juice.

Hướng dẫn dịch:

Tôi tập thể dục rất nhiều nhưng tôi không chơi bất kỳ môn thể thao nào.

Tôi ăn một số đồ ăn vặt.

Tôi uống rất nhiều nước hoa quả.

Unit 2 Lesson 2 trang 10

New Words

a (trang 10 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Unscramble the words and phrases. (Sắp xếp lại các từ và cụm từ.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 2 (trang 10, 11)

Đáp án:

2. TAKE VITAMINS

3. KEEP WARM

4. SORE THROAT

5. FEVER

6. TAKE MEDICINE

7. STAY UP LATE

8. GET SOME REST

Hướng dẫn dịch:

1. cảm thấy ốm yếu

2. bổ sung vitamin

3. giữ ấm

4. đau họng

5. sốt

6. uống thuốc

7. thức khuya

8. nghỉ ngơi một chút

b (trang 10 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Fill in the blanks using the words from Task a. (Điền vào chỗ trống dùng những từ ở Bài a.)

1. I have no energy and can't do any work. I __feel__ __weak__.

2. I feel very hot and sick. I think I have a _____.

3. The doctor told me to _____ _____ after eating, three times a day.

4. If you eat a healthy diet, you don't need to _____ _____.

5. You should wear a thick jacket and scarf to _____ _____ in winter.

6. I have a cough and a _____ _____. It hurts when drink.

7. Many teens _____ _____ _____ to do homework or watch TV. That's bad for their health because they won't get enough sleep.

8. You look tired. You should _____ _____ _____.

Đáp án:

2. fever

3. take medicine

4. take vitamins

5. keep warm

6. sore throat

7. stay up late

8. get some rest

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không còn năng lượng và không thể làm việc nữa. Tôi cảm thấy rất yếu.

2. Tôi thấy rất nóng và ốm yếu. Tôi nghĩ tôi bị sốt rồi.

3. Bác sĩ nói tôi phải uống thuốc.

4. Nếu bạn ăn theo chế độ ăn uống lành mạnh, bạn không cần bổ sung vitamins.

5. Bạn nên mặc một chiếc áo khoác dày và khăn quàng cổ để giữ ấm trong mùa đông.

6. Tôi bị ho và đau họng. Nó rất đau khi tôi uống nước.

7. Rất nhiều thanh thiếu niên thức khuya để làm bài tập về nhà hoặc xem TV. Điều đó rất có hại cho sức khỏe của chúng bởi vì chúng không ngủ đủ giấc.

8. Bạn trông thật mệt mỏi. Bạn nên nghỉ ngơi chút đi.

Listening

a (trang 10 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Listen to two children talking at school. Who has a healthier lifestyle? (Nghe hai bạn nhỏ nói chuyện ở trường. Ai có lối sống lành mạnh hơn?)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 2 (trang 10, 11)

Audio 03

Nội dung bài nghe:

G: Hey Pete. You don't look well today. Are you OK?

B: No. I feel sick. I didn't really want to come to school today.

G: What's wrong with you?

B: I had a headache last night, and now I have a sore throat. My mom says my lifestyle is unhealthy.

G: Do you eat healthy food and do any exercise?

B: Not really. I love fast food and I'm too lazy to do any exercise.

G: You know I stay healthy by doing exercise every day and I always eat healthy food.

B: What do you eat?

G: Well, things like salad and fresh fruit. And I don't eat junk food.

B: Salad? Urgh! I hate salad!

G: Well, you should eat less junk food and you should definitely try to exercise more.

Hướng dẫn dịch:

G: Này Pete, hôm nay trông bạn không được khỏe, bạn có ổn không?

B: Không, tôi cảm thấy mình bị ốm. Tôi thực sự không muốn đến trường hôm nay.

G: Bạn bị sao vậy?

B: Tối qua tôi bị đau đầu và bây giờ tôi bị đau họng. Mẹ tôi nói rằng lối sống của tôi không lành mạnh.

G: Bạn có ăn thức ăn lành mạnh và tập thể dục gì không?

B: Không hẳn, tôi thích béo và tôi quá lười để tập thể dục.

G: Bạn biết đấy, tôi giữ sức khỏe bằng cách tập thể dục hàng ngày và tôi luôn ăn thức ăn tốt cho sức khỏe.

B: Bạn ăn gì?

G: Ồ, những thứ như salad và trái cây tươi và tôi không ăn đồ ăn vặt.

B: Salad? Uh, tôi ghét salad.

G: Chà, bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và chắc chắn bạn nên cố gắng tập thể dục nhiều hơn.

Đáp án:

1. Brenda

b (trang 11 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Now, listen and circle A, B, or C. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn đáp án A, B, hoặc C.)

1. Pele has...

A. a headache. B. a sore throat. C. a stomachache.

2. Pele does...

A. a lot of exercise. B. a little exercise. C. no exercise.

3. Brenda eats...

A. some junk food. B. no fresh fruit. C. a lot of salad.

4. Pele eats...

A. a lot of salad. B. a little salad. C. no salad.

5. Pete should...

A. do more exercise. B. eat more junk food. C. watch less TV.

Đáp án:

1. B

2. C

3. C

4. C

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Pete bị đau họng.

2. Pete không tập thể dục.

3. Brenda ăn rất nhiều salad.

4. Pete không ăn salad.

5. Pete nên tập thể dục nhiều hơn.

Grammar

(trang 11 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 2 (trang 10, 11)

Đáp án:

2. You should take some vitamins.

3. You should take medicine.

4. You should see a doctor.

5. You should do more exercise.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không nên hét quá to.

2. Bạn nên bổ sung thêm vitamin.

3. Bạn nên uống thuốc.

4. Bạn nên đi gặp bác sĩ.

5. Bạn nên tập thể dục nhiều hơn.

Writing

(trang 11 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Read Lily and Jacob’s health problems. Use should and shouldn’t to give them your advice. Write full sentences. (Đọc những vấn đề sức khỏe của Lily và Jacob. Dùng should và shouldn’t để đưa ra lời khuyên cho họ. Viết câu đầy đủ.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 2 (trang 10, 11)

Đáp án:

Lily should get some rest.

She should eat more fruit and vegetables.

She should take some vitamins and she shouldn’t stay up late.

She shouldn’t watch a lot of TV.

Jacob

Jacob should take some vitamins and some medicine for his stomach.

He should eat breakfast every day.

He shouldn’t eat so much fast food and he shouldn’t drink so much soda.

Hướng dẫn dịch:

Lily nên nghỉ ngơi một chút.

Cô ấy nên ăn nhiều trái cây và rau xanh.

Cô ấy nên bổ sung một số loại vitamin và không nên thức khuya.

Cô ấy không nên xem nhiều TV.

Jacob

Jacob nên uống một số loại vitamin và một số loại thuốc cho dạ dày của mình.

Anh ấy nên ăn sáng mỗi ngày.

Anh ấy không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh và không nên uống quá nhiều soda.

Unit 2 Lesson 3 trang 12

Listening

a (trang 12 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Listen to Ben talking about exercise and healthy eating and circle the correct answer. (Nghe Ben nói chuyện về tập thể dục và ăn uống lành mạnh và khoanh tròn đáp án đúng.)

Ben is…

a. healthy

b. unhealthy

Audio 04

Nội dung bài nghe:

People are always telling me that I should be careful about my health. My mom says I should eat more fruit and vegetables and my dad says I'm too lazy and should do more exercise. My teachers at school are always telling me that playing sport is important. I don’t agree with them. I like to eat a lot of hamburgers and French fries and I enjoy watching TV and playing video games. I'm not very good at sport and I don't like it. I don't want to waste time doing things I don't enjoy, eating food I don't like. I hate salads and fruits. I'll take a burger and fries and a can of soda every time.

Hướng dẫn dịch:

Mọi người luôn nói với tôi rằng tôi nên cẩn thận về sức khỏe của mình. Mẹ tôi nói tôi nên ăn nhiều trái cây và rau xanh hơn và bố tôi nói rằng tôi quá lười và nên tập thể dục nhiều hơn. Các giáo viên của tôi ở trường luôn nói với tôi rằng chơi thể thao là quan trọng. Tôi không đồng ý với họ. Tôi thích ăn hamburger và đồ chiên rán của Pháp và tôi thích xem TV và chơi trò chơi điện tử. Tôi không giỏi chơi thể thao và tôi không thích nó. Tôi không muốn mất thời gian làm những việc mình không thích, ăn những món mình không thích. Tôi ghét salad và trái cây. Tôi sẽ mang theo một chiếc hamburger và đồ chiên rán và nước ngọt mọi lúc.

Đáp án:

b. unhealthy

Hướng dẫn dịch:

b. không lành mạnh

b (trang 12 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Now, listen and choose the correct answers. (Bây giờ, nghe và chọn đáp án đúng.)

1. His mom says he should...

a. do more exercise.

b. watch less TV.

c. eat more fruit.

2. His teachers say playing sport is...

a. not important.

b. important.

c. healthy.

3. He doesn't agree with...

a. his parents.

b. his teachers.

c. both

4. He doesn't like...

a. hamburgers.

b. salad.

c. soda.

Đáp án:

1. c

2. b

3. c

4. b

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ anh ấy nói anh ấy nên ăn nhiều trái cây hơn.

2. Giáo viên của anh ấy nói chơi thể thao rất quan trọng.

3. Anh ấy không đồng ý với cả hai.

4. Anh ấy không thích salad.

Reading

a (trang 12 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Read the letter and answer the question. What does Roger want to use the youth club for? (Đọc lá thư và trả lời câu hỏi. Roger muốn dùng câu lạc bộ thanh niên làm gì?)

1. a football match

2. a sports day

Roger Jones 102 Brown Street, Arkham, Massachusetts

10004

Mr. Ron Johnson-Manager Arkham Youth Club, 247 Elm Hill, Arkham, Massachusetts

10006

Dear Mr. Johnson,

My name is Roger Jones and I am a member of the youth club. I am writing to ask if you can let our class use the youth club next month for a special sports day. We do not have our own place to hold the sports day. We would like to use the club's playing field for a sponsored football match between our class and our teachers. We would also like to use the table tennis room for a competition. We want our school students to be healthier by playing more sport in their free time. Please help us.

Sincerely,

Roger Jones

Hướng dẫn dịch:

Roger Jones

102 Phố Brown, Arkham, Massachusetts

10004

Ông Ron Johnson - Quản lý Câu lạc bộ Thanh niên Arkham, 247 Elm Hill, Arkham, Massachusetts

10006

Ông Johnson thân mến,

Tên tôi là Roger Jones và tôi là thành viên của câu lạc bộ thanh niên. Tôi viết thư này để hỏi liệu bạn có thể cho lớp chúng tôi sử dụng câu lạc bộ thanh niên vào tháng tới cho một ngày hội thể thao đặc biệt không. Chúng tôi không có địa điểm riêng để tổ chức ngày hội thể thao. Chúng tôi muốn sử dụng sân chơi của câu lạc bộ cho một trận đấu bóng đá được tài trợ giữa lớp chúng tôi và giáo viên của chúng tôi. Chúng tôi cũng muốn sử dụng phòng chơi bóng bàn để thi đấu. Chúng tôi muốn học sinh của trường khỏe mạnh hơn bằng cách chơi nhiều môn thể thao hơn trong thời gian rảnh. Làm ơn giúp chúng tôi.

Trân trọng,

Roger Jones

Đáp án:

2. a sports day

Hướng dẫn dịch:

2. Một ngày hội thể thao

b (trang 12 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 3 (trang 12, 13)

Đáp án:

1. Brown Street.

2. They do not have their own space to hold the sports day.

3. They want to use the club playing field and table tennis room.

4. They want students to be healthier.

Hướng dẫn dịch:

1. Phố Brown.

2. Họ không có không gian riêng để tổ chức ngày hội thể thao.

3. Họ muốn sử dụng sân chơi của câu lạc bộ và phòng chơi bóng bàn.

4. Họ muốn học sinh khỏe mạnh hơn.

Writing Skill

(trang 13 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Read about writing request letters, then number the sentences (1-7). (Đọc về cách viết những lá thư yêu cầu, sau đó đánh số các câu (1-7).)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 3 (trang 12, 13)

Đáp án:

a. 4

b. 1

c. 2

d. 3

e. 7

f. 5

g. 6

Hướng dẫn dịch:

John West, 215 Penny Lane, Liverpool L15 9EB

Cô Harris, 83 phố Pound, Liverpool L15 9AY

Cô Harris thân mến,

Tên tôi là John đến từ Trung tâm Thể dục Penny Lane và tôi đang viết để hỏi rằng liệu chúng tôi có thể sử dụng tòa thị chính cho các lớp học thể dục của chúng tôi không. Phòng tập thể dục của chúng tôi phải đóng cửa cho đến tháng sau.

Chúng tôi muốn sử dụng tòa thị chính và thứ Tư từ 7 đến 9 giờ tối. Làm ơn hãy giúp chúng tôi bằng cách đồng ý.

Trân trọng,

John West

Planning

(trang 13 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Think about sports and fitness in your school. Is there enough space to play sports and do exercise? What kind of sports equipment (bats, balls, table tennis) or facilities (swimming pool, football pitch) would you like to have? Complete the table about your school. (Hãy suy nghĩ về các môn thể dục thể thao trong trường học của bạn. Có đủ không gian để chơi thể thao và tập thể dục không? Bạn muốn có loại dụng cụ thể thao nào (vợt, bóng, bóng bàn) hoặc cơ sở vật chất nào (hồ bơi, sân bóng đá)? Hoàn thành bảng về trường học của bạn.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 3 (trang 12, 13)

Gợi ý:

Address of your school

115 Nguyễn Văn Trỗi Street,

Ward 8, Phú Nhuận District, Ho Chi Minh City

Name of your principal

Ms. Hằng

Space and equipment in your school

School yard is too small, and there is not a playing field.

Sports and fitness equipment you would like to have

bats, balls, table tennis, football pitch

Hướng dẫn dịch:

Địa chỉ trường bạn

115 Đường Nguyễn Văn Trỗi,

Phường 8, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Tên hiệu trưởng

Cô Hằng

Không gian và thiết bị ở trường bạn

Sân trường quá nhỏ và không có sân chơi

Các dụng cụ thể dục thể thao bạn muốn có

vợt, bóng, bóng bàn, sân đá bóng

Writing

(trang 13 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Now, write a letter to the principal of your school asking for more sports and fitness facilities. Use the Writing Skill box to help you. Write 60 to 80 words. (Bây giờ, hãy viết một lá thư cho hiệu trưởng của trường bạn yêu cầu cung cấp thêm các cơ sở vật chất thể dục thể thao. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết để giúp bạn. Viết từ 60 đến 80 từ.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 3 (trang 12, 13)

Đáp án:

Ben Adams

27B Nguyễn Đình Chiểu Street, Đa Kao Ward, District 1, Ho Chi Minh City.

Ms. Hang

115 Nguyễn Văn Trỗi Street,

Ward 8, Phú Nhuận District, Ho Chi Minh City

Dear Ms. Hằng,

My name is Ben from Grade 7, Class 1B. I am writing to request more space in our school and more equipment to play sport and do exercise. The school yard is too small for all the students to do exercise and we don't have a playing field to play football and other sports. You could turn the car park into an exercise area to give us more space. Can you give us more sports equipment? We would like to play football and table tennis. Please help us

Yours sincerely,

Ben Adams

Hướng dẫn dịch:

Ben Adams

27B Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM.

Cô Hằng

115 Nguyễn Văn Trỗi,

Phường 8, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Cô Hằng thân mến!

Tên em là Ben học lớp 7, lớp 1B. Em viết thư này để yêu cầu có thêm không gian trong trường học của chúng ta và nhiều thiết bị hơn để chơi thể thao và tập thể dục. Sân trường quá nhỏ để tất cả học sinh tập thể dục và chúng em không có sân chơi để chơi bóng đá và các môn thể thao khác. Cô có thể biến bãi đậu xe thành khu tập thể dục để có thêm không gian. Cô có thể cho chúng em thêm dụng cụ thể thao không? Chúng em muốn chơi bóng đá và bóng bàn. Làm ơn giúp chúng em.

Trân trọng,

Ben Adams

Unit 2 Review trang 63

1 (trang 63 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): You will hear Tom talking to his friend about his visit to the doctor. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice. (Bạn sẽ nghe Tom nói với bạn mình về lần gặp bác sĩ của anh ấy. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Review (trang 63)

Audio 22

Nội dung bài nghe:

G Hey Tom. Why weren’t you in class yesterday?

B: I was sick, so I went to the doctor with my mom.

G: What was wrong with you?

B: On Tuesday night, I had a fever and a headache. Yesterday morning, I had a sore throat.

G: What did the doctor do?

B: He told me I shouldn't go to school or go out and that I should stay in bed.

G: Did he give you any medicine?

B: No, but he did give me some advice.

G: What did he say?

B: He said I shouldn't stay up late every night watching TV. He said that I should take vitamins to stay healthy.

G: How do you feel now?

B: I was weak and I had a headache earlier but now I feel OK.

G: How about tonight? Are you going to play basketball with us?

B: I was going to play tennis, but I'm going to bed early instead.

Hướng dẫn dịch:

G: Chào Tom. Tại sao bạn không đến lớp ngày hôm qua?

B: Tôi bị ốm, vì vậy tôi đã đến gặp bác sĩ với mẹ tôi.

G: Bạn bị làm sao vậy?

B: Vào tối thứ Ba, tôi bị sốt và đau đầu. Sáng hôm qua, tôi bị đau họng.

G: Bác sĩ đã làm gì?

B: Ông ấy nói với tôi rằng tôi không nên đi học hay đi chơi và rằng tôi nên ở trên giường.

G: Ông ấy có cho bạn uống thuốc gì không?

B: Không, nhưng ông ấy đã cho tôi một số lời khuyên.

G: Ông ấy nói gì?

B: Ông ấy nói tôi không nên thức khuya mỗi đêm để xem TV. Ông ấy nói rằng tôi nên uống vitamin để giữ sức khỏe.

G: Bạn cảm thấy thế nào bây giờ?

B: Tôi rất yếu và tôi bị đau đầu trước đó nhưng bây giờ tôi cảm thấy ổn rồi.

G: Còn tối nay thì sao? Bạn có định chơi bóng rổ với chúng tôi không?

B: Tôi định chơi tennis, nhưng thay vào đó tôi sẽ đi ngủ sớm.

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

0. Tom đã đi với ai? - mẹ anh ấy

1. Sáng hôm qua, Tom đã… - bị đau họng

2. Bác sĩ nói rằng Tom nên… - ở trên giường

3. Bác sĩ cho Tom… - lời khuyên

4. Tom bây giờ thế nào rồi? - Anh ấy ổn.

5. Tom sẽ làm làm gì tối nay? - đi ngủ sớm

2 (trang 63 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Read the email. Choose the best word (A, B, or C) for each space. (Đọc email. Chọn đáp án đúng nhất (A, B hoặc C) cho mỗi chỗ trống.)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Review (trang 63)

SBT Tiếng Anh 7 Unit 2 Review (trang 63)

Đáp án:

1. C

2. A

3. C

4. A

5. B

Hướng dẫn dịch:

Chào Roger,

Cảm ơn rất nhiều vì email của bạn ngày hôm qua. Tôi rất tiếc khi biết bạn cảm thấy không khỏe.Ngày hôm nay bạn cảm thấy thế nào rồi? Tôi hy vọng bạn đang cảm thấy tốt hơn nhiều.

Tuần trước, tôi bị ho và đau họng. Tôi đã đến gặp bác sĩ và ông ấy đã cho tôi vào lời khuyên để giữ sức khỏe. Ông ấy nói tôi không nên thức khuya. Ông ấy cũng nói tôi và tập thể dục. Bác sĩ nói tôi không nên ăn nhiều đồ ăn nhanh. Ông ấy cho tôi một ít thuốc và bảo tôi uống. Bây giờ, tôi cảm thấy ổn rồi. Tôi nghĩ tôi sẽ làm theo lời khuyên của bác sĩ.

Tôi hy vọng bạn cảm thấy khỏe mạnh trở lại sớm.

Hẹn sớm gặp lại,

Anna

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách ILearn Smart World hay khác:

Unit 3: Music and Arts

Unit 4: Community Services

Unit 5: Food and Drinks

Unit 6: Education

Unit 7: Transportation

1 154 03/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: