Giải SBT Tiếng Anh lớp 10 trang 38, 39 Unit 7 Lesson 1 - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 trang 38, 39 Unit 7 Lesson 1 trong Unit 7: Inventions sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 10.

1 31 03/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 10 trang 38, 39 Unit 7 Lesson 1 - ILearn Smart World

New words

a (trang 38 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Look at the pictures and write the words. (Nhìn hình và viết các từ.)

SBT Tiếng Anh 10 Unit 7 Lesson 1 (trang 38, 39)

Đáp án:

1. thermometer

2. telescope

3. Band-Aid

4. rocket

5. microscope

6. ballpoint pen

Hướng dẫn dịch:

1. nhiệt kế

2. kính thiên văn

3. băng cá nhân

4. tên lửa

5. kính hiển vi

6. bút bi

b (trang 38 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Fill in the blanks using the words from Task a. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong Bài a.)

1. You don’t look very well. Where’s the …? Let’s check your temperature.

2. Can you please give me the … over there? I need to write this down quickly.

3. She likes to sit on the rooftop and use her … to look at the stars.

4. Some creatures are so small that you need a … to see them.

5. Do you have a …? I just cut myself.

6. The … is scheduled to lift off on September 12th.

Đáp án:

1. thermometer

2. ballpoint pen

3. telescope

4. microscope

5. Band-Aid

6. rocket

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn trông không được tốt cho lắm. Nhiệt kế ở đâu? Hãy kiểm tra nhiệt độ của bạn.

2. Bạn có thể cho tôi xin cây bút bi ở đằng kia được không? Tôi cần phải viết ra giấy này một cách nhanh chóng.

3. Cô ấy thích ngồi trên sân thượng và sử dụng kính viễn vọng của mình để nhìn các vì sao.

4. Một số sinh vật nhỏ đến mức bạn cần kính hiển vi để nhìn thấy chúng.

5. Bạn có băng cá nhân không? Tôi vừa tự cắt vào tay mình.

6. Tên lửa dự kiến sẽ cất cánh vào ngày 12 tháng 9.

Reading

a (trang 38 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Read the text quickly and match the inventors to their descriptions. (Đọc nhanh văn bản và nối các nhà phát minh với mô tả của họ.)

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay chúng ta biết rằng Trái đất quay quanh Mặt trời, nhưng không phải lúc nào con người cũng tin vào điều này. Vào thế kỷ 16, người ta tin rằng Trái đất là trung tâm của vũ trụ. Trong nhiều năm, không ai chứng minh được Mặt trời quay quanh Trái đất hay ngược lại. Điều đó đã thay đổi khi Hans Lipperhey, một nhà sản xuất kính người Hà Lan, đã phát minh ra kính thiên văn vào năm 1608. Tuy nhiên, vào cùng thời điểm đó, một nhà sản xuất kính khác đã tuyên bố rằng ông đã phát minh ra kính thiên văn và chiếc kính hiển vi. Đó chính là Zacharias Janssen, người sống ở cùng thị trấn như Lipperhey. Cuối cùng, Hans Lipperhey được ghi nhận là người phát minh ra kính thiên văn và Zacharias Janssen là người phát minh ra kính hiển vi.

Năm 1609, Galileo Galilei, một nhà thiên văn học người Ý, nghe nói về chiếc kính thiên văn và quyết định tự chế tạo chiếc kính này. Kính thiên văn của ông có thể làm cho các vật thể lớn hơn gấp hai mươi đến ba mươi lần. Ông cũng là người đầu tiên sử dụng kính thiên văn để nhìn bầu trời. Ông phát hiện ra rằng mặt trăng, được cho là có bề mặt nhẵn, có núi và miệng núi lửa. Ông phát hiện ra rằng sao Mộc có mặt trăng. Ông cũng nhận ra rằng đôi khi sao Kim gần Trái đất hơn, và đôi khi nó lại xa hơn. Điều này khiến ông tin rằng các hành tinh trong Hệ Mặt trời, bao gồm cả Trái đất, chuyển động quanh Mặt trời.

Nhờ thiết bị đơn giản này, quan điểm của chúng tôi về vũ trụ đã thay đổi vĩnh viễn và chúng tôi bắt đầu nhìn lên bầu trời và tự hỏi có gì ngoài đó.

SBT Tiếng Anh 10 Unit 7 Lesson 1 (trang 38, 39)

Đáp án:

1. b

2. a

3. c

Hướng dẫn dịch:

1. Galileo Galilei: b. người đã có những khám phá về hệ Mặt trời.

2. Hans Lipperhey: a. người phát minh ra kính thiên văn.

3. Zacharias Janssen: c. người phát minh ra kính hiển vi.

b (trang 39 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Read the text again and write True or False. (Đọc lại văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

1. People in the 16th century believed that the Sun rotated around the Earth.

2 Hans Lipperhey and Zacharias Janssen worked together to create the telescope.

3. Galileo Galilei used Lipperhey’s telescope to make some important discoveries.

4. Galilei discovered that the distance between Venus and Earth changed.

Hướng dẫn dịch:

1. Con người ở thế kỷ 16 tin rằng Mặt trời quay quanh Trái đất.

Hai Hans Lipperhey và Zacharias Janssen đã làm việc cùng nhau để tạo ra kính thiên văn.

3. Galileo Galilei đã sử dụng kính thiên văn của Lipperhey để thực hiện một số khám phá quan trọng.

4. Galilei phát hiện ra rằng khoảng cách giữa Sao Kim và Trái đất đã thay đổi.

Đáp án:

1. True

2. False

3. False

4. True

Grammar

a (trang 39 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Combine the sentences using non-defining relative clauses (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định)

1. The fridge was invented by Jacob Perkins. It was created in 1835.

2. Peter Henlein invented the watch in 1505. He was a German clockmaker.

3. The video game console was invented by Ralph Baer. It was created in 1972.

4. The television was invented by Philo Farnsworth. It was created in 1927.

5. Edward Jenner invented the first vaccine. He was an English doctor.

Đáp án:

1. The fridge, which was created in 1836, was invented by Jacob Perkins.

2. Peter Henlein, who was a German clockmaker, invented the watch in 1505.

3. The video game console, which was created in 1972, was invented by Ralph Baer.

4. The television, which was created in 1927, was invented by Philo Farnsworth.

5. Edward Jenner, who was an English doctor, invented the first vaccine.

Hướng dẫn dịch:

1. Tủ lạnh ra đời năm 1836 do Jacob Perkins phát minh ra.

2. Peter Henlein, một thợ đồng hồ người Đức, đã phát minh ra đồng hồ vào năm 1505.

3. Máy chơi trò chơi điện tử, được tạo ra vào năm 1972, được phát minh bởi Ralph Baer.

4. Chiếc tivi được tạo ra vào năm 1927 do Philo Farnsworth phát minh ra.

5. Edward Jenner, là một bác sĩ người Anh, đã phát minh ra loại vắc xin đầu tiên.

b (trang 39 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Underline the relative clauses and add commas if it is a non-defining relative clause. (Gạch chân mệnh đề quan hệ và thêm dấu phẩy nếu đó là mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. The first watchers that Peter Henlein made were often given as gifts to important people.

2. Daniel Gabriel Fahrenheit who was born in 1686 invented the mercury thermometer.

3. Earle Dickson invented the Band-Aid which were first made by hand because his wife often sliced her fingers when she cooked.

4. Although John Loud who was an American inventor designed the first ballpoint pen, his ballpoint pen didn’t really work.

5. It is believed that the first umbrella was created by a man who lived in China about 3,500 years ago.

Đáp án:

1. that Peter Henlein made

2. , who was born in 1686,

3. , which were first made by hand,

4. , who was an American inventor,

5. , who lived in China about 3,500 years ago,

Hướng dẫn dịch:

1. Những chiếc đồng hồ đầu tiên mà Peter Henlein làm ra thường được làm quà tặng cho những người quan trọng.

2. Daniel Gabriel Fahrenheit, người sinh năm 1686, là người đã phát minh ra nhiệt kế thủy ngân.

3. Earle Dickson đã phát minh ra băng cá nhân, lần đầu tiên được làm bằng tay, vì vợ ông thường cắt ngón tay khi cô ấy nấu ăn.

4. Mặc dù John Loud, một nhà phát minh người Mỹ, đã thiết kế ra chiếc bút bi đầu tiên, nhưng chiếc bút bi của anh ấy không thực sự hoạt động.

5. Người ta tin rằng chiếc ô đầu tiên được tạo ra bởi một người đàn ông, sống ở Trung Quốc khoảng 3.500 năm trước.

Writing

(trang 39 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Write sentences using the prompts. (Viết câu bằng cách sử dụng gợi ý)

1. Karl Benz - German engineer - modern car in 1886

2. Airplane - 1903 - the Wright brothers

3. George Eastman - American inventor - modern camera in 1888

4. Alexander Graham Bell - American inventor - telephone in 1876

5. Ballpoint pen - 1938 - Laszlo Biro

Đáp án:

1. Karl Benz, who was a German engineer, invented the modern car in 1886.

2. The airplane, which was created in 1903, was invented by the Wright brothers.

3. George Eastman, who was an American inventor, invented the modern camera in 1888.

4. Alexander Graham Bell, who was an American inventor, invented the telephone in 1876.

5. The ballpoint pen, which was created in 1938, was invented by Laszlo Biro.

Hướng dẫn dịch:

1. Karl Benz, một kỹ sư người Đức, đã phát minh ra chiếc xe hơi hiện đại vào năm 1886.

2. Máy bay, được tạo ra vào năm 1903, được phát minh bởi anh em nhà Wright.

3. George Eastman, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra chiếc máy ảnh hiện đại vào năm 1888.

4. Alexander Graham Bell, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra điện thoại vào năm 1876.

5. Cây bút bi ra đời năm 1938 do Laszlo Biro phát minh ra.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ILearn Smart World hay khác:

Unit 7 Lesson 2 (trang 40, 41)

Unit 7 Lesson 3 (trang 42, 43)

Unit 7 Review (trang 68)

1 31 03/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: