Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 70 Chân trời sáng tạo
Với Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 70 trong Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật Sách bài tập KHTN lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong SBT KHTN 7 trang 70.
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 70 Chân trời sáng tạo
Bài 28.1 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật?
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nước chiếm khoảng 70% khối lượng cơ thể sinh vật nhưng phân bố không đồng đều ở các cơ quan và tổ chức khác nhau của cơ thể. Tổng lượng nước trong cơ thể là không cố định mà giảm dần theo độ tuổi. Đối với trẻ sơ sinh, tổng lượng nước chiếm khoảng 75 - 80% cơ thể. Từ 1 tuổi cho đến tuổi trung niên, tổng lượng nước chiếm khoảng 60% trọng lượng cơ thể đối với nam giới và 55% trọng lượng cơ thể đối với nữ giới. Sau tuổi trung niên, tổng lượng nước chỉ còn chiếm khoảng 50% trọng lượng cơ thể.
Bài 28.2 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nước có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật?
? Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật.
? Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể.
? Điều hoà thân nhiệt.
? Tạo ra năng lượng cho cơ thể.
? Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng.
? Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
? Môi trường hoà tan nhiều chất cần thiết.
Lời giải:
- Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật:
+ Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật.
+ Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể.
+ Điều hoà thân nhiệt.
+ Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
+ Môi trường hoà tan nhiều chất cần thiết.
- Nước không có vai trò tạo ra năng lượng cho cơ thể và cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng.
Bài 28.3 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò
A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide.
B. là nguyên liệu cho quang hợp.
C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp.
D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (nước, carbon dioxide) nhờ năng lượng ánh sáng → Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò là nguyên liệu cho quang hợp.
Bài 28.4 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật?
(1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.
(2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra.
(3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.
(4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.
(5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.
(6) Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Chất dinh dưỡng là các chất hóa học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài (thức ăn, phân bón,…) có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, sinh trưởng và phát triển của cơ thể sinh vật. Vậy trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật là:
(1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.
(3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.
(4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.
(5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.
Bài 28.5 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phân tử nước?
(1) Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử oxygen liên kết với một phân tử hydrogen.
(2) Trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương.
(3) Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính.
(4) Nước có thể liên kết với một phân tử bất kì khác.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
(1) Sai. Nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen liên kết với hai phân tử hydrogen.
(2) Đúng. Trong phân tử nước, do nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên các electron dùng chung trong liên kết cộng hóa trị có xu hướng bị lệch về phía oxygen dẫn đến đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương.
(3) Sai. Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực.
(4) Sai. Nước chỉ có thể liên kết với một số phân tử hóa học khác để tạo thành nhiều hợp chất khác nhau.
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo