Giải Lịch sử 6 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
Với giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 16: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc của Việt Nam thời kì Bắc thuộc sách Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 6.
Mục lục Giải Lịch sử 6 Bài 16: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
Câu hỏi trang 81 Lịch Sử 6: Tại sao nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Giao Châu?
Trả lời:
- Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Giao Châu nhằm thực hiện âm mưu sáp nhập lãnh thổ nước ta vào lãnh thổ nhà Hán.
Trả lời:
- Hình 16.1, 16.2 và 16.3 thể hiện những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta về chính trị và kinh tế:
+ Về chính trị:
§ Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc; chia thành các đơn vị hành chính như: châu – quận, dưới châu – quận là huyện.
§ Cử quan lại người Hán tới cai trị, đứng đầu các đơn vị hành chính từ cấp huyện trở lên.
§ Xây đắp thành lũy lớn ở các châu, quận và bố trí lực lượng quân đồn trú để bảo vệ chính quyền.
§ Áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.
+ Về kinh tế: bắt người Việt phải cống nạp nhiều sản vật quý, như: ngọc trai, lông trả, tê, voi, đồi mồi, hương lạ, gỗ tốt để đưa về Trung Quốc…
Trả lời:
- Chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt nhằm mục đích:
khiến người Việt lãng quên nguồn gốc tổ tiên; lãng quên bản sắc văn hóa dân tộc của mình mà học theo các phong tục – tập quán của người Hán; từ đó làm thui chột ý chí đấu tranh của người Việt.
Trả lời:
- Những chuyển biến của nông nghiệp nước ta trong thời Bắc thuộc:
+ Trồng lúa vẫn là ngành chính, ngoài ra người dân còn chăn nuôi và trồng nhiều loại cây khác như: cây ăn quả, cây dâu, cây bông…
+ Việc dùng cày và sử dụng sức kéo trâu bò đã phổ biến
+ Người dân biết đắp đê phòng lũ lụt.
Trả lời:
- Việc đồ đồng Đông Sơn vẫn phát triển ở nhiều nơi trên đất nước ta trong thời Bắc thuộc đã cho thấy sức sống bền bỉ của nền văn hóa Đông Sơn cổ truyền, minh chứng cho cuộc đấu tranh bảo vệ nền văn hóa cổ truyền của dân tộc.
Trả lời:
- Các thành phần trong xã hội thay đổi căn bản so với thời Văn Lang, Âu Lạc:
+ Tầng lớp trên của xã hội là Lạc Tướng, Lạc Hầu và sau này là hào trưởng người Việt có thế lực về kinh tế và uy tín trong nhân dân nhưng vẫn bị chính quyền đô hộ chèn ép.
+ Nông dân công xã bị ảnh hưởng nặng nề bởi chính sách cướp đoạt ruộng đất và tô thuế, nhiều người bị phá sản trở thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì.
- Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền cai trị phương Bắc.
Trả lời:
- Theo em, tầng lớp hào trưởng bản địa hình thành từ bộ phận quý tộc trong xã hội Âu Lạc cũ sẽ là thủ lĩnh của những cuộc đấu tranh giành độc lập của người Việt. Vì: các hào trưởng là những người có uy tín và vị thế quan trọng trong xã hội do đó, họ sẽ dễ dàng huy động, liên kết các tầng lớp nhân dân khác tham gia vào cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
Trả lời:
Trả lời:
Lĩnh vực |
Chính trị |
Kinh tế |
Văn hóa |
Chuyển biến |
- Lãnh thổ nước ta bị sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. - Các triều đại phong kiến phương Bắc thi hành chính sách cai trị hà khắc, khiến đời sống nhân dân cực khổ. - Mâu thuẫn xã hội dâng cao, nhiều cuộc đấu tranh chống lại chính quyền đô hộ của nhân dân ta đã nổ ra. |
- Nông nghiệp có sự chuyển biến mới về phương thức canh tác. Ví dụ: sử dụng phổ biến công cụ bằng sắt, sức kéo của trâu bò … - Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển với kĩ thuật cao hơn. - Xuất hiện nghề thủ công mới: giấy, thủy tinh… - Một số đường giao thông thủy, bộ được hình thành. |
- Một số thành tựu của nền văn hóa Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam. Ví dụ: chữ Hán, Nho giáo, phong tục – tập quán… - Người Việt tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc để phát triển văn Việt; đấu tranh để bào tồn bản sắc văn hóa dân tộc… |
Trả lời:
Lĩnh vực |
Thông tin chính sách |
Suy luận về hậu quả |
Chính trị |
Sáp nhập nước ta thành các châu, quận của Trung Quốc, áp dụng luật pháp hà khắc… |
Âm mưu xóa bỏ quốc gia – dân tộc Việt, biến nước ta thành châu, quận của Trung Quốc. |
Kinh tế |
Chiếm đoạt ruộng đất, lập đồn điền, ấp trại. |
Nhiều nông dân người Việt bị phá sản trở thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì. |
Bắt nhân dân ta cống nạp các sản vật quý; thuế khóa nặng nề; giữ độc quyền sắt và muối. |
- Người Việt bị áp bức, bóc lột nặng nề, rơi vào tình cảnh đói khổ, kiệt quệ, bần cùng. - Nguồn tài nguyên của đất nước dần bị vơi cạn. - Nắm độc quyền về sắt để người Việt không có cơ hội sản xuất vũ khí chống lại chúng. - Nắm độc quyền về muối nhằm làm cho người Việt bị lệ thuộc vào chính quyền cai trị (do muối là gia vị thiết yếu) và khiến thể lực của người Việt suy giảm. |
|
Xã hội |
Cai trị hà khắc, đưa người Hán sang nước ta sinh sống. |
Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền cai trị phương Bắc |
Văn hóa |
Truyền bá Nho giáo, bắt dân ta thay đổi phong tục, luật pháp theo người Hán, xóa bỏ những tập quán của người Việt… |
- Một số thành tựu của nền văn hóa Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam. Ví dụ: chữ Hán, Nho giáo, phong tục – tập quán… - Người Việt tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc để phát triển văn Việt; đấu tranh để bào tồn bản sắc văn hóa dân tộc… |
Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
I. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
- Sáp nhập lãnh thổ Âu Lạc vào Trung Quốc sau đó chia thành các châu, quận…
- Cử quan lại người Hán tới cai trị đến tận cấp huyện.
- Xây các thành lũy lớn, thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt
2. Chính sách bóc lột về kinh tế
- Chiếm đoạt ruộng đất, độc quyền sắt, muối, bắt dân ta cống nạp các sản vật quý, bắt
hàng ngàn thợ thủ công giỏi ở Giao Châu đem về nước.
- Thời Đường, bên cạnh chính sách cống nạp, chính quyền đô hộ còn tăng cường chế độ thuế khóa và lao dịch nặng nề.
3. Chính sách đồng hoá
- Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài cùng người Việt, xóa bỏ tập quán lâu đời của người Việt, ép dân ta theo phong tục tập quán của họ.
- Nho giáo, chữ Hán du nhập vào nước ta để phục vụ cho công cuộc đồng hoá nhưng chữ Hán chỉ giới hạn trong một số ít người ở trung tâm.
II. Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội
1. Những chuyển biến về kinh tế.
- Nông nghiệp:
+ Trồng lúa nước vẫn là ngành chính, biết đắp đê phòng lụt.
+ Sử dụng cày, sức kéo trâu bò và công cụ bằng sắt để lao động, sản xuất
+ Chăn nuôi và trồng nhiều loại cây khác như cây ăn quả, cây dâu, cây bông
- Nhiều nghề thủ công mới xuất hiện: làm giấy, khảm xà cừ, thuộc da, đúc tiền…
- Giao thương các sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp ở trong nước và với các thương nhân Trung Quốc, Giava, Ấn Độ.
2. Những chuyển biến về xã hội.
- Tầng lớp trên của xã hội như Lạc tướng, Lạc hầu và sau này là hào trưởng người Việt có thế lực kinh tế và uy tín trong nhân dân nhưng vẫn bị chính quyền đô hộ chèn ép.
- Nông dân công xã chịu ảnh hưởng nặng nề bởi chính sách cướp đoạt ruộng đất và tô thuế, nhiều người phá sản trở thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì.
- Bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với chính quyền cai trị phương
Bắc.
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
Bài 18: Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X
Bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án