Giải Giáo dục công dân 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tự nhận thức bản thân
Với giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 6: Tự nhận thức bản thân sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập GDCD 6.
Giải GDCD 6 Bài 6: Tự nhận thức bản thân
Khởi động
Trả lời:
Những điều hài lòng, chưa hài lòng về bản thân mình như sau:
- Những điều hài lòng:
+ Học bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Luôn đi học đầy đủ và đúng giờ.
+ Biết làm những công việc nhà vừa sức của mình như: giúp bố mẹ giặt quần áo, nấu cơm, rửa bát chén, dọn nhà cửa…
+…
- Những điều chưa hài lòng:
+ Kết quả học tập chưa cao.
+ Chưa mạnh dạn phát biểu trong xây dựng bài.
+ Còn mãi chơi, thời gian xem tivi nhiều.
+….
- Ôi! Ước gì tôi có thể bay như những chú chim đó.
- Anh không thể bay với những con chim đó được. Anh là một con gà và gà không biết bay cao.
Đại bàng tiếp tục ngước nhìn gia đình thật sự của nó, mơ ước có thể bay cao cùng họ. Mỗi lần đại bàng nói ra mơ ước của mình, bầy gà lại bảo đó là điều không thể xảy ra. Cuối cùng đại bàng đã tin rằng là thật. Rồi đại bàng không mơ ước nữa và tiếp tục sống như một con gà.
a) Vì sao “con gà” đại bàng không thực hiện được mong ước có thể bay như những chú đại bàng?
Trả lời:
“Con gà” đại bàng không thực hiện được mong ước có thể bay như những chú đại bàng khác vì: Mặc dù ban đầu đã có ước muốn bay cao như đại bàng. Tuy nhiên nó luôn nghĩ nó là gà chứ không phải là loài chim nên không thể bay, không nhận thức được khả năng của bản thân mình.
b) Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho bản thân?
Trả lời:
- Qua câu chuyện em rút ra bài học cho bản thân:
+ Phải biết nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân bản thân mình để phát huy điểm mạnh, đồng thời khắc phục điểm yếu.
+ Nếu chúng ta có mơ ước tốt đẹp, thì hãy theo đuổi ước mơ đó. Bằng cách hãy luôn cố gắng học hỏi thay đổi và hoàn thiện bản thân…
Cùng chia sẻ thế nào là tự nhận thức bản thân
Trong một cuộc tranh luận “ Thế nào là người biết tự nhận thức bản thân ”, lớp Ngân có 3 ý kiến sau:
a) Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
Trả lời:
- Em đồng ý với ý kiến:
+ Tự nhận thức bản thân là tự nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh và điểm yếu … của bản thân; và ý kiến tự nhận thức bản thân là luôn hiểu rõ mình và tự tin tin với điểm mạnh của mình.
+ Vì khi ta tự nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh và điểm yếu … của bản thân thì lúc đó ta mới phát huy được điểm mạnh, và cố gắng khắc phục những điểm yếu của mình, để chúng ta ngày càng hoàn thiện hơn.
- Em không đồng ý với ý kiến:
+ Tự nhận thức bản thân là nhận ra những điểm tốt, chưa tốt của bản thân, so sánh với người khác và điều chỉnh bản thân mình giống người khác.
+ Vì chúng ta biết mỗi người là cá thể khác nhau, người có điểm mạnh này, người khác lại có điểm mạnh khác và ngược lại… nên chúng ta không thể bắt trước để điều chỉnh bản thân mình giống người khác.
b) Theo em, tự nhận thứ bản thân là gì?
Trả lời:
- Tự nhận thức bản thân là tự nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh và điểm yếu … )
Khi biết đã tự nhận thức bản thân, bạn sẽ:
- Ý kiến 1: Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.
- Ý kiến 2: Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.
- Ý kiến 3: Dễ đồng cảm chia sẻ với người khác.
- Ý kiến 4: Có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh.
Em đồng ý/ không đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
Trả lời:
- Em đồng ý với ý kiến cả 4 ý kiến đó vì:
+ Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình thì chúng ta sẽ nhận ra được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân.
+ Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân thì chúng ta sẽ biết rõ mong muốn, những khả năng, khó khăn thử thách để đặt ra miệu tiêu, ra quyết định phù hợp…
+ Dễ đồng cảm chia sẻ với người khác vì khi ta biết mỗi người có điểm mạnh điểm yếu khác khau nên nếu ai đó dù có gắng hêt sức nhưng công việc vẫn không đạt hiều quả cao thì ta cũng dễ đồng cảm, có cách ứng xử phù hợp…
+ Có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh vì biết rõ mong muốn của bản thân, giúp giao tiếp và ứng xử phù hợp với người khác.
a) Hoa đã tự nhận thức bản thân bằng cách nào?
+ Thường xuyên trao đổi với mọi người xung quanh, lắng nghe ý kiến mọi người để điều chỉnh bản thân.
+ Tham gia các hoạt động để khám phá bản thân.
b) Em còn biết thêm những cách nào để tự nhận thức bản thân? Hãy chia sẻ cùng với bạn?
Trả lời:
- Cách để tự nhận thức bản thân:
+ Ghi lại những cảm xúc và hành vi khi đối diện với những khó khăn,…
+ Liệt kê những điểm mạnh điểm yếu của mình để phát huy được điểm mạnh, và cố gắng khắc phục những điểm yếu của mình, để chúng ta ngày càng hoàn thiện hơn
+ Tích cực tham gia các hoạt động của trường, lớp và địa phương…
+ Thân thiện, cởi mở, biết lắng nghe người khác góp ý kiến cho mình
+ …
a) Em có nhận xét gì về hành động, việc làm của Bình?
Trả lời:
- Em có nhận về hành động, việc làm của Bình: Bình nên sống thực với bản thân, không nên tuyệt đối hóa thần tượng.
b) Em có đồng tình với hành động, việc làm đó không? Vì sao?
- Em không đồng tình với hành động, việc làm đó. Vì Bình đã không là mình nữa khi mãi thay đổi theo thần tương của mình.
Bước 1: Tự viết lời giới thiệu về bản thân (ưu điểm, hạn chế, tính cách, sở thích…)
Trả lời:
Bước 1: Em có thể tự viết lời giới thiệu về bản thân qua bảng sau:
Thông tin cá nhân |
Mô tả |
Ngoại hình |
Cao 1,6m; thân hình cân đối, tóc dài…. |
Tính cách |
Hiền lành, hòa đồng với mọi người,… |
Sở thích |
Thích cắm hoa, vẻ tranh, đi du lịch… |
Điểm mạnh |
Có năng khiếu về hội họa,… |
Thói quen |
Dạy muộn, lười tập thể dục,… |
Điểm cần cố gắng |
Cần cố gắng hơn trong học tập,… |
- Bước 2: Nhờ bạn bè hoặc người thân viết về ưu điểm, hạn chế, tính cách, sở thích…của em trên nửa trang giấy
- Bước 3: So sánh thông tin của em và người khác viết về em và hoàn thành việc mô tả về bản thân (với các nội dung về ngoại hình, tính cách, sở thích, điểm mạnh, điểm cần cố gắng).
- Bước 4: Liệt kê những ưu điểm, hạn chế và đề xuất các biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế của bản thân qua bản sau:
Ưu điểm/ hạn chế |
Biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế |
Ưu điểm: Về ngoại hình cân đối, tính cách hòa đồng dễ mến, vẻ đẹp,… |
Tham gia tích cực các hoạt động của trường, của lớp, tham gia lớp năng khiếu về hội họa… |
Hạn chế: Có một vài thói quen xấu như: dậy muộn, lười tập thể dục,… |
Dạy sớm hơn, chăm tâp thể dục hơn,…. |
a) Em hãy nhận xét việc làm cuả các nhân vật trong bức tranh và cho biết hậu quả của nhữngviệc đó?
Trả lời:
Nhận xét việc làm các nhân vật trong các bức tranh và cho biết hậu quả những việc làm đó:
Hình 1. Không nên vì:
+ Để người khác nói không đúng về mình mà không giải thích cho họ biết thì mọi người sẽ có cái nhìn sai về mình.
+ Hậu quả là nếu việc làm này kéo dài khiến Huy trở nên nhu nhược, yếu đuối và tự ti.
Hình 2. Không nên vì:
+ Lan không hỏi bài cô giáo Lan sẽ không hiểu bài, không dám bày tỏ ý kiên của mình trước tập thể
+ Hậu quả là nếu việc làm này kéo dài khiến Lan trở nên mặc cảm, tự ti và hạn chế trong giao tiếp, không phát triển được ngôn ngữ, tư duy phản biện…
Hình 3. Không nên vì:
+Việc Vy học đàn là theo ý của bố mẹ, khieend Vy cảm thấy mệt mỏi, hiệu quả học tập không cao
+ Hậu quả là nếu việc làm này kéo dài khiến Vy mệt mỏi, không phát huy được những điểm mạnh của bản thân và không có được cuộc sống đúng mong muốn của mình.
b) Em có lời khuyên gì đối với các nhân vật trong mỗi bức tranh để giúp họ vượt qua chính mình?
Trả lời:
- Em có lời khuyên đối với các nhân vật trong mỗi bức tranh để giúp họ vượt qua chính mình là:
+ Không nên chấp nhận hoặc thực hiên các việc làm hành động theo mong muốn của người khác, không dám nói, dám hỏi điều mình mong muốn, băn khoăn.
+ Nên chia sẻ với bố mẹ người thân về mong muốn của mình và nhờ bố mẹ người thân tư vấn, hỗ trợ cách thực hiện mong muốn đó.
+….
Trả lời:
- Tình huống 1. Minh chưa biết cách tự nhận thức bản thân mình vì rất muôn hát nhưng lại ngại sợ các bạn chê cười.
Trả lời:
- Tình huống 2. Quang đã biết cách tự nhận thức bản thân mình vì sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, bạn đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay và nhờ các bạn giải thích những điều mà Quang chưa hiểu.
Trả lời:
- Tình huống 3. Loan chưa biết cách tự nhận thức bản thân vì Loan không muốn người khác nhận xét không tốt về mình.
Trả lời:
- Mỗi ngày hãy dành 15 phút để suy nghĩ về những trải nghiệm của bản thân ví dụ như:
Ngày 1 tháng 3 năm 2021
Hôm nay, mình và em được bố mẹ cho đi siêu thị chơi.
+ Mình muốn được: chơi nhiều trò như vào vườn cổ tích, ném bóng,…nhưng bố mẹ lại cho mình chơi có một trò, lúc đó mình hơi buồn chút…
+ Mình làm những điều làm tốt đó là: mình đã cùng em chơi rất vui, khi em ngã bố mẹ chưa kịp vào mình đã giúp em dậy và dỗ em không khóc nữa,….
+ Những điều mình chưa làm tốt là: đã muộn, bố mẹ muốn cả nhà về để ăn tối nhưng mình cứ đòi bố mẹ cho ăn kem, trong khi bố mẹ không muốn vì biết mình dễ bị đau họng…. hậu quả là về mình và em bị ho…
+….
Sau mỗi tháng, xem lại nhật kí để biết bản thân thay đổi:
+ Mình đã ngoan hơn, biết nghe lời bố mẹ,….
+ Chăm học hơn,
+ …
Vận dụng 2 trang 29 Giáo dục công dân 6 – KNTT:
Trả lời:
- Em tham gia các hoạt động tập thể như:
+ Cắm trại cùng cả lớp vào ngày kỉ niệm thành lập Đoàn.
+ Tham gia văn nghệ của lớp.
+ Tham gia viết báo tường
+…
- Khi tham gia các hoạt động tập thể đó em đã được trải nghiệm cùng các bạn, đồng thời em cũng khám phá được khả năng mới của bản thân mình như:
+ Khi thăm gia các hoạt động tập thể đó em cảm thấy rất vui, thấy mình ngoài khả năng hát ra mình còn có khả năng đóng kịch,….
Xem thêm lời giải sách bài tập GDCD lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm
Bài 9: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cở bản của công dân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 6 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Toán lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 6 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success