Giải Địa lí 8 Bài 12 (Cánh diều): Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Với giải bài tập Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 8 Bài 12.

1 836 07/10/2024


Giải Địa lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Giải Địa lí 8 trang 144

Mở đầu trang 144 Bài 12 Địa Lí 8: Việt Nam là quốc gia biển. Tài nguyên và lợi thế do biển mang lại đang là một lợi thế mạnh cho nước ta trong phát triển kinh tế - xã hội. Trong chiến lược khai thác và sử dụng tài nguyên, nước ta đã và đang rất chú trọng tới việc phát triển bền vững, bảo vệ môi trường biển đảo. Vậy môi trường biển đảo của nước ta có đặc điểm gì? Vùng biển và thềm lục địa nước ta có những tài nguyên nào?

Trả lời:

- Đặc điểm môi trường biển của nước ta:

+ Môi trường biển không thể chia cắt.

+ Môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi có tác động của con người.

- Tài nguyên ở vùng biển và thềm lục địa:

+ Tài nguyên sinh vật.

+ Tài nguyên khoáng sản, muối.

+ Tài nguyên du lịch.

+ Tài nguyên năng lượng biển.

I. Môi trường biển đảo Việt Nam

Câu hỏi trang 144 Địa Lí 8: Đọc thông tin, hãy nêu đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.

Trả lời:

- Đặc điểm môi trường biển của nước ta:

+ Môi trường biển không thể chia cắt. Trên thực tế, môi trường biển không giống như đất liền, rất dễ bị phá vỡ. Các sự cố làm ô nhiễm nước biển rất khó để xử lí, chỉ cần một vùng nước nhỏ bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng nước rộng lớn và khu vực ven bờ cũng như trên các đảo.

+ Môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi có tác động của con người. Đảo thường có diện tích nhỏ, nằm biệt lập với đất liền nên chỉ cần một tác động nhỏ của con người cũng có thể gây ra một chuỗi biến động và phá vỡ cân bằng sinh thái rất nhanh.

Câu hỏi trang 145 Địa Lí 8: Đọc thông tin, hãy trình bày vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam

Trả lời:

- Bảo vệ môi trường biển đảo là một vấn đề quan trọng, do:

+ Biển đảo có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. Biển đảo cung cấp cho con người nhiều nguồn tài nguyên, là cửa ngõ giúp nước ta mở rộng giao lưu với các nước trên thế giới.

+ Nước ta có tới 28/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển; có tới trên 50 triệu người dân đang sinh sống ở vùng ven biển và hải đảo.

+ Môi trường biển đang bị ô nhiễm; sự đa dạng sinh học bị suy giảm,… do tác động từ các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của con người và tác động từ biến đổi khí hậu.

- Một số giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo như:

+ Không trực tiếp xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường biển.

+ Khai thác và sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn tài nguyên biển.

+ Phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển.

+ Trồng và bảo vệ rừng ven biển, rừng ngập mặn.

+ Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân và khách du lịch trong việc bảo vệ môi trường nói chung và môi trường biển đảo nói riêng.

+ Đẩy mạnh các hoạt động thu gom rác, dọn rác, xử lí rác để làm sạch bờ biển.

+ Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và phòng chống thiên tai.

Câu hỏi trang 147 Địa Lí 8: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 12.1 đến 12.3, hãy trình bày về các tài nguyên biển đảo và thềm lục địa Việt Nam.

Đọc thông tin và quan sát các hình từ 12.1 đến 12.3, hãy trình bày về các tài nguyên biển đảo

Trả lời:

- Tài nguyên sinh vật:

+ Sinh vật biển của nước ta rất phong phú, thành phần loài đa dạng, nhiều loài quý hiếm, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.

+ Việt Nam còn có diện tích rừng ngập mặn đứng thứ hai trên thế giới; đây là nơi sinh sống của nhiều loài động, thực vật.

- Tài nguyên khoáng sản

+ Nước ta có tài nguyên dầu mỏ và khí đốt với trữ lượng khá lớn ở thềm lục địa, đặc biệt là thềm lục địa phía nam.

+ Ven biển Việt Nam còn có ti-tan, cát,.. là nguyên liệu cho các ngành sản xuất vật liệu, công nghiệp và xây dựng.

+ Vùng biển nước ta có nguồn muối dồi dào, đặc biệt là vùng ven biển Nam Trung bộ.

- Tài nguyên du lịch: từ bắc vào nam, dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi biển đẹp; các vũng, vịnh, đầm, phá; các đảo gần bờ, cùng với hệ sinh thái ven biển đều là nguồn tài nguyên du lịch có giá trị.

- Tài nguyên năng lượng biển: Vùng biển nước ta còn có tiềm năng năng lượng lớn từ thuỷ triều, sóng, gió,... đặc biệt là năng lượng từ băng cháy.

=> Nguồn tài nguyên biển đảo và thềm lục địa của nước ta rất phong phú, đã và đang được khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Việt Nam cần có những giải pháp hợp lí để khai thác hiệu quả các tài nguyên của vùng biển đảo mà vẫn bảo vệ được môi trường.

Luyện tập 1 trang 147 Địa Lí 8: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các tài nguyên biển đảo và thềm lục địa của nước ta.

Trả lời:

Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các tài nguyên biển đảo và thềm lục địa của nước ta

Luyện tập 2 trang 147 Địa Lí 8: Nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng ô nhiễm môi trường nước biển.

Trả lời:

- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển:

+ Hoạt động công nghiệp đang thải ra biển nhiều chất độc hại. Sự cố tràn dầu, rửa tàu và các hoạt động kinh tế, khác đang làm nước biển bị ô nhiễm

+ Môi trường bờ biển, thềm lục địa và ở các đảo cũng bị ảnh hưởng do quá trình phát triển kinh tế biển chưa gắn kết hài hoà với phát triển xã hội, bảo vệ môi trường.

+ Tình trạng nước biển dâng do biến đổi khí hậu; biển xâm thực cũng đang ảnh hưởng rất xấu tới môi trường biển đảo.

Vận dụng 3 trang 147 Địa Lí 8: Hãy tìm hiểu về một trong các nguồn tài nguyên biển đảo của nước ta và việc khai thác nguồn tài nguyên này.

Trả lời:

(*) Tham khảo: Nghề khai thác muối

- Điều kiện phát triển: Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển nghề muối do có: đường bờ biển dài 3260 km, khí hậu nhiệt đới, nước biển nóng, độ mặn cao.

- Tổng trữ lượng khai thác: khoảng 120-130 tỷ tấn.

- Các tỉnh khá thác muối lâu đời: Việt Nam có 21/63 tỉnh sản xuất muối như: Bạc Liêu, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chính Minh, Bến Tre, Khánh Hòa, Bình Thuận, Hà Tĩnh, Nghệ An, Nam Định, Thanh Hóa,…

- Phương pháp sản xuất:

+ Phơi cát thủ công ở miền Bắc và miền Trung

+ Phơi nước bao gồm: Phơi nước phân tán, phơi nước tập trung.

- Hoạt động xuất khẩu: do nhu cầu dùng muối cao nên Việt Nam đã xuất khẩu được sản phẩm muối sang nhiều thị trường, như: Nhật Bản, Hàn Quốc. Mỹ,.. với số lượng ngày càng tăng.

- Khó khăn:

+ Sản xuất chưa ổn định, sản lượng thất thường, năng suất và giá bán thường xuyên thay đổi.

+ Phụ thuộc nhiều vào thời tiết.

+ Thiếu doanh nghiệp kinh doanh muối, kho muối của người dân còn khá tạm bợ.

+ Thường xuyên bị thương lái ép giá nên giá thành thấp.

+ Sử dụng theo phương pháp thủ công và cần nhiều lao động.

- Biện pháp khắc phục:

+ Nâng cao chất lượng muối.

+ Ổn định giá muối theo từng giai đoạn.

+ Đảm bảo số lượng nhập khẩu muối.

+ Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng muối rõ ràng.

+ Xây dựng các nhà máy chế biến muối gắn với vùng nguyên kiệu.

+ Xây dựng kịch bản về biến đổi khí hậu vùng ven biển.

Lý thuyết Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

I. Môi trường biển đảo Việt Nam

1. Đặc điểm môi trường biển đảo

- Môi trường biển đảo liên quan mật thiết đến cuộc sống của con người và khác với môi trường đất liền.

- Môi trường biển không thể chia cắt và dễ bị phá vỡ, các sự cố ô nhiễm nước biển rất khó xử lý và gây thiệt hại cho vùng nước rộng lớn và khu vực ven bờ cũng như trên các đảo.

- Môi trường đảo thay đổi nhanh chóng khi có tác động của con người do diện tích nhỏ và nằm biệt lập với đất liền.

- Một tác động nhỏ của con người cũng có thể phá vỡ cân bằng sinh thái rất nhanh, ví dụ như mất lớp phủ thực vật sẽ dẫn đến suy giảm tài nguyên đất và mất môi trường sống.

2. Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam

- Biển đảo quan trọng cho sự phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.

- Việt Nam có nhiều tỉnh giáp biển và nhiều người dân sống ở vùng ven biển và hải đảo, phụ thuộc vào biển đảo.

- Hoạt động công nghiệp và kinh tế biển đang gây ra ô nhiễm môi trường.

- Nước biển dâng và biến đổi khí hậu cũng đang ảnh hưởng xấu đến môi trường biển đảo.

- Ô nhiễm môi trường biển đang làm giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng tới các hoạt động kinh tế.

- Các giải pháp bảo vệ môi trường biển đảo bao gồm không xả chất thải vào biển, khai thác tài nguyên hợp lí, phục hồi và bảo tồn hệ sinh thái biển, tuyên truyền nâng cao nhận thức, dọn rác bờ biển, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và thiên tai.

II. Tài nguyên biển đảo và thềm lục địa Việt Nam

* Tài nguyên sinh vật

- Sinh vật biển Việt Nam phong phú, đa dạng, nhiều loài quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.

- Có trên 2,000 loài cá, khoảng 100 loài tôm, 600 loài rong biển,... phân bố rộng khắp từ bắc vào nam.

- Các loài đặc sản khác như đồi mồi, sò huyết, bào ngư, hải sâm, cua, rong, tảo biển... cũng có ở vùng biển Việt Nam.

- Ở các đảo đá ven bờ còn có chim yến.

- Việt Nam có diện tích rừng ngập mặn đứng thứ hai trên thế giới, nơi sinh sống của nhiều loài động và thực vật.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12 (Cánh diều): Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam (ảnh 1)

* Tài nguyên khoáng sản

- Tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên ở nước ta có trữ lượng khá lớn ở thềm lục địa, đặc biệt là thềm lục địa phía nam.

- Nhiều mỏ dầu khí như Hồng Ngọc, Bạch Hổ, Rạng Đông, Đại Hùng... đã được khai thác.

- Ven biển Việt Nam còn có ti-tan, cát,... là nguyên liệu cho các ngành sản xuất vật liệu, công nghiệp và xây dựng.

- Vùng biển nước ta còn có tiềm năng sản xuất muối, đặc biệt là ở vùng ven biển Nam Trung bộ.

* Tài nguyên du lịch

- Nhiều bãi biển đẹp, vịnh, đầm, phá và đảo gần bờ ven biển Việt Nam là nguồn tài nguyên du lịch có giá trị.

- Các địa điểm du lịch nổi tiếng bao gồm Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Cửa Tùng, Lăng Cô, Mỹ Khê, Nha Trang, vịnh Hạ Long, vịnh Vĩnh Hy, vịnh Cam Ranh, phá Tam Giang, Cát Bà, Lý Sơn, Cồn Cỏ và Phú Quốc.

* Tài nguyên năng lượng biển

- Vùng biển nước ta có tiềm năng năng lượng lớn từ thuỷ triều, sóng biển, gió và năng lượng từ băng cháy.

- Các nguồn tài nguyên năng lượng này sẽ trở thành thế mạnh của nước ta trong giai đoạn tới nếu được khai thác tốt.

- Nguồn tài nguyên biển đảo và thềm lục địa của nước ta đang được khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế-xã hội.

- Việt Nam cần có giải pháp hợp lý để khai thác hiệu quả các tài nguyên của vùng biển đảo mà vẫn bảo vệ được môi trường.

Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 7: Thuỷ văn Việt Nam

Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam

Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Bài 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

Bài 11: Phạm vi Biển Đông: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông: Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

1 836 07/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: