Giải Công nghệ 12 Bài 8 (Cánh diều): Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình

Với giải bài tập Công nghệ 12 Bài 8: Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 12 Bài 8.

1 122 16/08/2024


Giải Công nghệ 12 Bài 8: Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình

Khởi động trang 38 Công nghệ 12: Nêu chức năng của các thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình ở Hình 8.1

Nêu chức năng của các thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình ở Hình 8.1

Lời giải:

Chức năng của các thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình ở Hình 8.1:

Thiết bị

Chức năng

Đường dây điện

- Dẫn điện từ nguồn điện ngoài nhà vào nhà.

- Có nhiều kích thước và chất liệu khác nhau, phù hợp với nhu cầu sử dụng điện của gia đình.

- Cần được lắp đặt đúng kỹ thuật để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng điện.

Aptomat hai cực

- Ngắt hoặc đóng dòng điện trong mạch điện.

- Bảo vệ mạch điện khỏi quá tải hoặc ngắn mạch.

- Có hai cực để ngắt cả hai dây nóng (L) trong mạch điện.

- Cần chọn aptomat phù hợp với công suất của thiết bị điện được sử dụng trong mạch.

Công tơ điện

- Đo lượng điện năng tiêu thụ của gia đình.

- Hiển thị số lượng điện năng tiêu thụ bằng đơn vị kilowatt-giờ (kWh).

- Giúp gia đình theo dõi và quản lý việc sử dụng điện.

Aptomat một cực

- Ngắt hoặc đóng dòng điện trong mạch điện.

- Bảo vệ mạch điện khỏi quá tải hoặc ngắn mạch.

- Có một cực để ngắt một dây nóng (L) trong mạch điện.

- Cần chọn aptomat phù hợp với công suất của thiết bị điện được sử dụng trong mạch.

Ổ cắm điện

- Cung cấp nguồn điện cho các thiết bị điện sử dụng trong nhà.

- Có nhiều loại ổ cắm điện khác nhau, phù hợp với các loại phích cắm điện khác nhau.

- Cần sử dụng ổ cắm điện phù hợp với công suất của thiết bị điện được sử dụng.

Công tắc điện

- Điều khiển bật hoặc tắt đèn điện hoặc các thiết bị điện khác.

- Có nhiều loại công tắc điện khác nhau, phù hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau.

- Cần sử dụng công tắc điện phù hợp với công suất của thiết bị điện được sử dụng.

Đèn điện

- Phát ra ánh sáng để chiếu sáng.

- Có nhiều loại đèn điện khác nhau, phù hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau.

- Cần chọn đèn điện phù hợp với không gian sử dụng và nhu cầu chiếu sáng.

I. Cấu trúc chung của hệ thống điện trong gia đình

Câu hỏi 1 trang 38 Công nghệ 12: Điện năng được cung cấp tới các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình như thế nào?

Lời giải:

Điện năng được cung cấp tới các thiết bị và đồ dùng điện (tải điện) thông qua hệ thống điện trong gia đình. Hệ thống này thường sử dụng điện một pha do các tải điện gia đình có công suất vừa và nhỏ.

Câu hỏi 2 trang 38 Công nghệ 12: Quan sát Hình 8.2 và mô tả cấu trúc của hệ thống điện trong gia đình

Quan sát Hình 8.2 và mô tả cấu trúc của hệ thống điện trong gia đình

Lời giải:

Mô tả cấu trúc hệ thống điện trong gia đình:

- Mạng điện hạ áp

- Tủ điện phân phối

- Tải điện

- Hệ thống chống sét

- Hệ thống nối đất

II. Một số thiết bị điện phổ biến được sử dụng trong hệ thống điện gia đình

Câu hỏi 1 trang 39 Công nghệ 12: Em hãy cho biết chức năng của công tơ điện.

Lời giải:

Chức năng của công tơ điện:

Dùng để do điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình, đơn vị tỉnh là kilowatt giờ (kWh).

Câu hỏi 2 trang 39 Công nghệ 12: Nêu ý nghĩa của các giá trị ghi trên công tơ điện ở Hình 8.3

Nêu ý nghĩa của các giá trị ghi trên công tơ điện ở Hình 8.3

Lời giải:

Ý nghĩa của các giá trị ghi trên công tơ điện ở Hình 8.3:

* Công tơ cơ:

Thông số

Ý nghĩa

10 (40) A

Đây là giá trị dòng điện định mức của công tơ, tức là dòng điện tối đa mà công tơ có thể đo lường chính xác. Trong trường hợp này, dòng điện định mức của công tơ là 10A, nhưng có thể chịu quá tải lên đến 40A.

Cấp 2

Đây là cấp điện áp của công tơ, tức là điện áp tối đa mà công tơ có thể đo lường chính xác. Trong trường hợp này, cấp điện áp của công tơ là 220V.

220 V

Đây là điện áp danh nghĩa của hệ thống điện, tức là điện áp thường được sử dụng trong hệ thống điện gia đình.

* Công tơ điện từ:

Thông số

Ý nghĩa

5 (80) A

Đây là giá trị dòng điện định mức của công tơ, tương tự như công tơ cơ.

Cấp 2

Đây là cấp điện áp của công tơ, tương tự như công tơ cơ.

220 V

Đây là điện áp danh nghĩa của hệ thống điện, tương tự như công tơ cơ.

Câu hỏi 1 trang 40 Công nghệ 12: Em hãy cho biết chức năng của cầu dao.

Lời giải:

Chức năng của cầu dao là:

- Cầu dao được dùng để đóng, cắt mạch điện.

- Đảm bảo an toàn phục vụ cho công tác kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa.

Câu hỏi 2 trang 40 Công nghệ 12: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên cầu dao ở Hình 8.4.

Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên cầu dao ở Hình 8.4

Lời giải:

Ý nghĩa của các thông số ghi trên cầu dao ở Hình 8.4:

- 60 A: đây là dòng điện định mức Iđm (A)

- 600 V: đây là điện áp định mức Uđm (V)

Câu hỏi 1 trang 40 Công nghệ 12: Em hãy cho biết chức năng của aptomat

Lời giải:

Chức năng của aptomat:

- Để đóng, cắt mạch điện

- Tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch.

Câu hỏi 2 trang 40 Công nghệ 12: Nêu ý nghĩa các thông số ghi trên aptomat ở Hình 8.5.

Nêu ý nghĩa các thông số ghi trên aptomat ở Hình 8.5 trang 40 Công nghệ 12

Lời giải:

Ý nghĩa các thông số ghi trên aptomat ở Hình 8.5:

Thông số

Ý nghĩa

415 V

điện áp định mức Uđm (V)

6000 A

dòng điện định mức Iđm (V)

C63

dòng cắt ngắn mạch Inm (A)

Câu hỏi 1 trang 41 Công nghệ 12: Em hãy cho biết chức năng của công tắc điện

Lời giải:

Chức năng của công tắc điện:

Dùng để đóng, cắt mạch điện cho một số tải điện công suất vừa và nhỏ trong gia đình, vì dụ như đèn điện, quạt điện,...

Câu hỏi 2 trang 41 Công nghệ 12: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên công tắc điện ở Hình 8.7

Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên công tắc điện ở Hình 8.7

Lời giải:

Ý nghĩa của các thông số ghi trên công tắc điện ở Hình 8.7:

Thông số

Ý nghĩa

300 V

điện áp định mức Uđm (V)

10 A

dòng điện định mức Iđm (V)

Câu hỏi 1 trang 41 Công nghệ 12: Em hãy cho biết chức năng của ổ cắm điện

Lời giải:

Chức năng của ổ cắm điện:

Dùng để kết nối nguồn điện với các tải điện như bàn là, ti vi, tủ lạnh, quạt điện,...

Câu hỏi 2 trang 41 Công nghệ 12: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên ổ cắm điện ở Hình 8.9.

Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên ổ cắm điện ở Hình 8.9

Lời giải:

Ý nghĩa của các thông số ghi trên ổ cắm điện ở Hình 8.9:

Thông số

Ý nghĩa

250 V

điện áp định mức Uđm (V)

13 A

dòng điện định mức Iđm (V)

Câu hỏi 1 trang 42 Công nghệ 12: Em hãy cho biết chức năng của phích cắm điện.

Lời giải:

Chức năng của phích cắm điện:

Dùng để cắm vào ổ cắm điện, nối các tải điện và nguồn điện.

Câu hỏi 2 trang 42 Công nghệ 12: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên phích cắm điện Hình 8.11.

Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên phích cắm điện Hình 8.11

Lời giải:

Ý nghĩa của các thông số ghi trên phích cắm điện Hình 8.11:

Thông số

Ý nghĩa

250 V

điện áp định mức Uđm (V)

10 A

dòng điện định mức Iđm (V)

Luyện tập

Luyện tập trang 42 Công nghệ 12: Vẽ cấu trúc của một hệ thống điện trong gia đình bao gồm nguồn điện lấy từ mạng điện hạ áp 220 V qua tủ đóng cắt và đo lường, tủ điện tổng, tủ điện nhánh cho các tải điện tầng một, tủ điện nhánh cho các tải điện tầng hai.

Lời giải:

Cấu trúc của một hệ thống điện trong gia đình:

Vẽ cấu trúc của một hệ thống điện trong gia đình bao gồm nguồn điện lấy từ mạng điện

Trong sơ đồ trên:

Bộ phận

Chức năng

Mạng điện hạ áp 220V

Nguồn cung cấp điện chính cho gia đình.

Tủ đóng cắt và đo lường

điều khiển và đo lường các thông số điện như dòng điện, điện áp, công suất, và bảo vệ hệ thống điện.

Tủ điện tổng

tập hợp và phân phối điện từ mạng điện đến các tủ điện nhánh.

Tủ điện nhánh cho các tải điện tầng một

Cung cấp điện cho các thiết bị điện ở tầng một của gia đình như đèn chiếu sáng, ổ cắm điện, và các thiết bị gia dụng.

Tủ điện nhánh cho các tải điện tầng hai

cung cấp điện cho các thiết bị điện ở tầng hai của gia đình như quạt, máy lạnh, và các thiết bị khác.

Vận dụng

Vận dụng trang 42 Công nghệ 12: Liệt kê các thiết bị điện trong hệ thống điện của gia đình em và tìm hiểu thông số kĩ thuật của các thiết bị điện đó.

Lời giải:

Thông số kỹ thuật cơ bản của các thiết bị điện phổ biến trong hệ thống điện của một gia đình:

STT

Thiết bị

Thông số

1

Đèn chiếu sáng

- Công suất: Thường từ 5W đến 100W.

- Điện áp hoạt động: Thường là 220V hoặc 110V.

2

Quạt

- Công suất: Thường từ 20W đến 100W.

- Điện áp hoạt động: Thường là 220V hoặc 110V.

- Tốc độ quạt: Có thể điều chỉnh hoặc có tốc độ cố định.

3

Máy lạnh

- Công suất: Thường từ vài trăm W đến hàng nghìn W.

- Điện áp hoạt động: Thường là 220V hoặc 110V.

- Có thể có các chế độ làm lạnh, làm ấm, thông gió, và điều chỉnh nhiệt độ.

4

Tivi

- Công suất: Thường từ 50W đến vài trăm W.

- Điện áp hoạt động: Thường là 220V hoặc 110V.

- Kích thước màn hình: Được đo bằng đường chéo, ví dụ: 32 inch, 42 inch, 55 inch, v.v.

5

Máy giặt

- Công suất: Thường từ vài trăm W đến hàng trăm W.

- Điện áp hoạt động: Thường là 220V hoặc 110V.

- Có các chế độ giặt, xả, vắt, và điều chỉnh thời gian giặt.

1 122 16/08/2024


Xem thêm các chương trình khác: