Giải Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 2 (Cánh diều): Đổi mới công nghệ
Với giải bài tập Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 2: Đổi mới công nghệ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 2.
Giải Công nghệ lớp 10 Ôn tập chủ đề 2: Đổi mới công nghệ
I. Hệ thống hoá kiến thức
Câu hỏi trang 40 Công nghệ 10: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
Trả lời:
(1) Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai
(2) Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
(3) Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
(4) Công nghệ CAD/ CAM - CNC; Công nghệ in 3D;
(5) Công nghệ năng lượng tái tạo; Công nghệ internet vạn vật;
(6) Công nghệ trí tuệ nhân tạo; Công nghệ robot thông minh
(7) Tiêu chí đánh giá sản phẩm
II. Luyện tập và vận dụng (trang 40)
Trả lời:
Nội dung cơ bản, vai trò và đặc điểm của các cuộc cách mạng công nghiệp:
|
Nội dung cơ bản |
Vai trò |
Đặc điểm |
Cuộc CMCN lần thứ nhất |
- Động cơ hơi nước do James Watt sáng chế (1784) được coi là một dấu mốc quan trọng của cuộc cách mạng, mở ra quá trình cơ khí hóa cho nhiều ngành sản xuất. - Mở đầu quá trình cơ khí hóa ngành công nghiệp dệt làm tăng năng suất dệt lên tới vài chục lần. - Sự ra đời của đầu máy xe lửa, tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước đã tạo ra bước phát triển mạnh cho giao thông đường sắt, đường thủy. |
- làm tăng năng suất lao động, - tăng sản lượng hàng hóa, - thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp và đô thị hóa, - chuyển phương thức sản xuất từ lao động thủ công sang sản xuất cơ khí.
|
- chỉ diễn ra ở một số nước trên thế giới, mở đầu từ nước Anh, sau đó lan tỏa sang những nước khác như Mỹ và các nước châu Âu. - Sản xuất cơ khí với việc sử dụng máy móc phát triển đã làm xuất hiện các ngành sản xuất mới, các thành thị và trung tâm công nghiệp mới. |
Cuộc CMCN lần thứ hai |
- Thay đổi từ sản xuất đơn lẻ sang sản xuất hàng loạt bằng máy móc chạy bằng năng lượng điện. - Sự phát triển mạnh mẽ của động cơ đốt trong, động cơ điện, điện tín, điện thoại tạo nên một bước phát triển mới trong công nghiệp. - Công nghệ luyện gang, thép ngày càng hoàn thiện và phát triển với quy mô lớn, nhiều kĩ thuật, công nghệ mới được đưa vào trong sản xuất công nghiệp, thúc đẩy ngành công nghiệp chế tạo máy phát triển. - Quá trình điện khí hóa trong sản xuất được nhanh chóng nhờ sự truyền tải điện năng cùng với sự phát triển của động cơ điện. - Một loạt các ngành công nghiệp khác cũng nhanh chóng được phát triển, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội như: dầu khí, hóa chất, đóng tàu, ô tô,..
|
- Có vai trò quan trọng trong việc chuyển quy mô sản xuất từ đơn lẻ sang sản xuất hàng loạt, sản xuất theo dây chuyền -> tăng năng suất, sản lượng, chất lượng hàng hóa - Nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo điều kiện phát triển khoa học, kĩ thuật. - Các phát minh, sáng chế về động cơ đốt trong, động cơ điện, thiết bị điện tử cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, giao thông,..
|
- Quy mô và sự ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp đã lan tỏa tới nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới hơn. - Năng lượng điện đã làm thay đổi phương thức sản xuất - Sự kết hợp giữa khoa học với sản xuất ngày càng chặt chẽ, đưa khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
|
Cuộc CMCN lần thứ ba |
- Công nghệ thông tin và công nghiệp điện tử đã thâm nhập ngày càng sâu vào hệ thống sản xuất, tạo điều kiện tự động hóa các dây chuyền sản xuất, làm tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm. - Các máy tự động điều khiển số cùng với các robot công nghiệp đã giúp giải phóng người lao động ra khỏi các công việc nặng nhọc và môi trường độc hại. - Các hệ thống sản xuất hàng hóa theo dây chuyền được thay thế dần bằng các hệ thống sản xuất tự động với công nghệ điều khiển số. - Hàng loạt các công nghệ tiên tiến như công nghệ năng lượng mới, công nghệ vật liệu, công nghệ điện tử, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ nano,.. đưa nền sản xuất công nghiệp phát triển lên đỉnh cao mới.
|
- Làm tăng năng suất lao động, sản lượng hàng hóa, đồng thời giúp sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Tác động tích cực tới mọi mặt của thế giới, từ kinh tế đến giáo dục, y tế, môi trường, xã hội. - Đời sống của con người được nâng lên rõ rệt.
|
- Quy mô và ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã mang tính toàn cầu. - Tạo điều kiện cho các nước chậm phát triển có điều kiện và cơ hội phát triển sản xuất và đời sống. - Đưa sản xuất công nghiệp phát triển đến mức độ cao làm tăng năng suất, chất lượng hàng hóa.
|
Cuộc CMCN lần thứ tư |
- Cuộc cách mạng về sản xuất thông minh dựa trên những thành tựu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ nano,.. với nền tảng là sự đột phá của công nghệ số. - Ứng dụng nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo vào các máy tự động điều khiển số, robot công nghiệp, hệ thống sản xuất tự động, làm các hệ thống này trở nên thông minh hơn, sản xuất hiệu quả hơn, tiết kiệm năng lượng và tài nguyên hơn - Các hệ thống giao thông thông minh và các thành phố thông minh được phát triển. |
- Tối ưu hóa quá trình sản xuất - Nâng cao năng suất và hiệu quả - Sử dụng ở tất cả các lĩnh vực như: giao thông, y tế, giáo dục, ngân hàng, an ninh - quốc phòng, vui chơi giải trí,.. nâng cao chất lượng sống của con người và xã hội.
|
- Hệ thống máy tính với tốc độ xử lí thông tin ở cấp số nhân, làm biến đổi nhanh chóng nền công nghiệp, dịch vụ ở mọi quốc gia; tốc độ xử lí thông tin cao tạo ra các hệ thống điều khiển thông minh, bộ não của mọi hệ thống kĩ thuật. - Xảy ra trên phạm vi toàn cầu làm thay đổi toàn bộ các hệ thống sản xuất, quản lí, quản trị; dịch vụ, nghỉ ngơi, giải trí của con người. - Sự kết hợp giữa người và robot; giữa thế giới thực và thế giới ảo. Các robot thông minh có thể thay thế dần con người trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. |
Trả lời:
Ý nghĩa của các phát minh khoa học đối với các cuộc cách mạng công nghiệp:
- Đánh dấu mốc cho thành tựu của các cuộc cách mạng.
- Là minh chứng cho sự thành công của từng cuộc cách mạng
- Thể hiện bước phát triển của nhân loại.
Câu hỏi 3 trang 40 Công nghệ 10: Hãy kể tên một số công nghệ mới
Trả lời:
* Một số công nghệ mới:
- Công nghệ vật liệu nano
- Công nghệ CAD/ CAM - CNC;
- Công nghệ in 3D;
- Công nghệ năng lượng tái tạo;
- Công nghệ internet vạn vật;
- Công nghệ trí tuệ nhân tạo;
- Công nghệ robot thông minh
* Bản chất và ứng dụng của các công nghệ mới:
|
Bản chất |
Ứng dụng |
Công nghệ vật liệu nano |
nghiên cứu chế tạo ra các vật liệu có tính đặc biệt: siêu bền, siêu nhẹ hoặc có các tính chất vật lí đặc biệt để thay thế các vật liệu chế tạo truyền thống. |
y học, công nghiệp điện tử, dệt may, nuôi trồng hải sản, công nghệ thông tin, năng lượng, quân sự,.. |
Công nghệ CAD/ CAM - CNC;
|
chu trình công nghệ khép kín từ thiết bị trên máy tính đến chế tạo sản phẩm trên các máy gia công tự động điều khiển số. |
sản xuất cơ khí (chế tạo mới các chi tiết máy phức tạp, chế tạo mẫu khuôn đúc, chế tạo mẫu nhanh,..); sản xuất đồ gỗ; trong xây dựng; sản xuất ddiejn tử; trong y học và in 3D;.. |
Công nghệ in 3D
|
tạo ra sản phẩm bằng cách bồi đắp từng lớp một tương ứng với từng mặt cắt của sản phẩm, hoàn toàn do máy tính điều khiển tự động. |
cơ khí, xây dựng, cũng như trong y học, các lĩnh vực dịch vụ,.. |
Công nghệ năng lượng tái tạo
|
nhiệt năng của năng lượng mặt trời được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng. |
Các nguồn năng lượng tái tạo đang được nghiên cứu và ứng dụng ở nhiều quốc gia tạo thành nguồn năng lượng sách, ít gây ô nhiễm môi trường. |
Công nghệ internet vạn vật;
|
Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng internet. |
công nghiệp, y tế, tài chính,.. |
Công nghệ trí tuệ nhân tạo;
|
Tạo ra các sản phẩm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển. |
ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống và sản xuất; trong điều khiển robot thông minh, các hệ thống sản xuất thông minh, hệ thống quản lí và điều hành, trong kinh tế, trong y tế, trong giáo dục, trong giao hông, trong quân sự.. |
Công nghệ robot thông minh
|
Tạo cho robot khả năng tư duy như con người |
ứng dụng thay thế con người trong các hệ thống sản xuất thông minh, trong tiếp thị, trong các lĩnh vực dịch vụ |
Câu hỏi 4 trang 40 Công nghệ 10: Đánh giá một công nghệ ta cần dựa vào những tiêu chí nào?
Trả lời:
Đánh giá một công nghệ ta cần dựa vào những tiêu chí:
- Hiệu quả
- Độ tin cậy
- Tính kinh tế
- Môi trường
Câu hỏi 5 trang 40 Công nghệ 10: Đánh giá sản phẩm công nghệ cần dựa vào những tiêu chí nào?
Trả lời:
Đánh giá sản phẩm công nghệ cần dựa vào những tiêu chí:
- Tính năng sử dụng
- Độ bền
- Thẩm mĩ
- Giá thành
- Môi trường
- Dịch vụ bảo dưỡng, chăm sóc khách hàng
Câu hỏi 6 trang 40 Công nghệ 10: Hãy đánh giá về một sản phẩm công nghệ mà em biết
Trả lời:
Đánh giá một sản phẩm máy hút bụi
- Hiệu quả: đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng công nghệ.
- Độ tin cậy: đảm bảo chất lượng, không có sự cố lớn trong quá trình sử dụng.
- Tính kinh tế: chi phí hơi cao so với thu nhập chung của khu vực nông thôn
- Môi trường: làm sạch môi trường
Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Xem thêm tài liệu Công nghệ lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều