Giải Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 1 (Cánh diều): Khái quát về công nghệ
Với giải bài tập Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 1: Khái quát về công nghệ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 1.
Giải Công nghệ lớp 10 Ôn tập chủ đề 1: Khái quát về công nghệ
I. Hệ thống hoá kiến thức
Câu hỏi trang 24 Công nghệ 10: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
Trả lời:
(1) Liên hệ giữ khoa học, kĩ thuật và công nghệ
(2) Quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
(3) Công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử
(4) Công nghệ điều khiển và tự động hóa
(5) Công nghệ truyền thông không dây
(6) Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật
(7) Yêu cầu của thị trường lao động
(8) Các thông tin chính về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
(9) Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
II. Luyện tập và vận dụng (trang 24)
Câu hỏi 1 trang 24 Công nghệ 10: Hãy nêu các khái niệm khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
Trả lời:
- Khoa học: là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Kĩ thuật: là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế.
- Công nghệ: là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong nông nghiệp
Câu hỏi 2 trang 24 Công nghệ 10: Khoa học , kĩ thuật và công nghệ có quan hệ với nhau như thế nào?
Trả lời:
Quan hệ khoa học, kĩ thuật và công nghệ
- Khoa học tạo cơ sở cho sự phát triển của kĩ thuật. Ngược lại, kĩ thuật phát triển lại giúp khoa học tiến bộ hơn.
- Kĩ thuật vật liệu điện tử phát triển, giúp công nghệ thông tin phát triển. Ngược lại, công nghệ thông tin phát triển, tạo ra các công nghệ mới như công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ truyền thông Intemet kết nối vạn vật (IoT) giúp cho kĩ thuật điều khiển tự động, điều khiển thông minh phát triển.
- Công nghệ hình thành và phát triển dựa trên sự phát triển của khoa học. Ngược lại, công nghệ phát triển tạo ra các sản phẩm mới hỗ trợ cho việc nghiên cứu và ứng dụng trong khoa học, làm cho khoa học ngày càng phát triển.
Trả lời:
Mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
- Công nghệ ảnh hưởng tới tự nhiên (làm thay đổi môi trường, khí hậu,..). Ngược lại tự nhiên cũng làm công nghệ phát triển (sử dụng các công nghệ sạch, an toàn).
- Công nghệ tạo ra các sản phẩm để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con người và xã hội. Ngược lại, nhu cầu ngày càng tăng của con người và xã hội lại thúc đẩy công nghệ phát triển.
Câu hỏi 4 trang 24 Công nghệ 10: Hệ thống kĩ thuật là gì? Trình bày cấu trúc của hệ thống kĩ thuật
Trả lời:
- Hệ thống kĩ thuật là: một tập hợp các phần tử (các chi tiết, bộ phận, máy, thiết bị) có mỗi liên kết vật lí với nhau, nhằm thực hiện nhiệm vụ nhất định.
- Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật:
+ Là sự sắp xếp, tổ chức các phần tử bên trong của hệ thống thông qua các mối liên kết khác nhau trong một môi trường làm việc.
+ Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm có những phần tử:
+ Phần tử đầu vào: Nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật
+ Phần tử xử lí và điều khiển: nơi xử lí thông tin phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra
+ Phần tử đầu ra: các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiên để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật
Trả lời:
Các công nghệ phổ biến và nội dung cơ bản của từng công nghệ đó:
* Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí:
- Công nghệ luyện kim:
+ tập trung vào công nghệ luyện gang và thép, được sử dụng rộng rài cho các ngành công nghiệp:
+ Gang được dùng để sản xuất thép và sản xuất các sản phẩm như: đế, thân, vỏ các máy móc thiết bị,..
+ Thép: được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như: xây dựng, cơ khí, giao thông,..
+ Ưu điểm của công nghệ luyện gang, thép: tạo ra vật liệu phục vụ các ngành công nghiệp như: xây dựng, cơ khí, đóng tàu,..
+ Nhược điểm: gây ô nhiễm môi trường vì thải ra nhiều khí carbonic, bụi, tiếng ồn.
- Công nghệ đúc:
+ Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau đó nguội dần kết tinh và tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lỏng khuôn.
+ Có nhiều phương pháp đúc khác nhau như đúc trong khuôn cát, khuôn kim loại,...
+ Tạo ra các sản phẩm như chuông, tương, xoong, chảo, nổi, nắp cổng, rãnh,...hoặc tạo ra phôi cho các chi tiết máy như để máy, thân vỏ máy, vỏ động cơ,..
+ chế tạo được những sản phẩm hoặc phổi có kích thước và khỏi lượng từ nhỏ đến rất lớn, có hình dáng và kết cấu phức tạp, nhưng lại có hạn chế là sản phẩm có thể bị khuyết tật như rỗ, bọt, nứt.
- Công nghệ gia công cắt gọt:
+ Để chế tạo máy móc, thiết bị, người ta phải sử dụng công nghệ gia công cắt gọt kim loại, để loại bỏ lớp vật liệu thừa trên phối, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.
+ Các công nghệ gia công cắt gọt phổ biến là tiện, phay, khoan:
Công nghệ tiện có thể gia công được nhiều loại bể mặt tròn xoay khác nhau như: tiện mặt trụ, tiện lỗ, tiện ren, tiện côn,...có thể chế tạo các chi tiết có độ chính xác cao như trục, bạc, bulông, đai ốc,....
Công nghệ phay có thể gia công các chi tiết có bề mặt phẳng, bậc, rãnh, các mặt định hình,... như vỏ máy, rãnh then, bảnh răng,...Phay là công nghệ gia công phổ biến sau tiện, có thể gia công được các bề mặt có độ chính xác cao.
Công nghệ khoan: có khả năng gia công các lỗ có đường kính Ø = 0,1 ÷ 80 mm, phổ biến nhất là gia công lỗ có đường kính Ø ≤ 35 mm.
- Công nghệ gia công áp lực:
+ là công nghệ sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính. dẻo, làm cho nó biến dạng tạo thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
+ Rèn, dập là hai công nghệ phổ biến để chế tạo phôi cho các chi tiết cơ khí:
+ Rèn sử dụng búa tác động lên phối kim loại đã được nung nóng để tăng tính dẻo, tạo ra các chi tiết cơ khi có độ bền cao như dao, kéo, búa, kìm, vòng bi, tay biên, trục khuỷu. Rèn chia làm hai dạng: rèn tự do và rèn khuôn. Rèn có thể tạo được các phôi định hình có kích thước lớn như các trục khuỷu ở các tàu biển, mà không có phương pháp gia công cắt gọt nào có thể làm được.
+ Dập có hai dạng: dập nóng và dập nguội. Cả hai công nghệ này đều sử dụng khuôn dập. Dập nóng dùng để chế tạo các chi tiết có dạng hình khối. Dập nguội để chế tạo các chi tiết có dạng tấm mỏng như tủ điện, vỏ máy, một số chi tiết xe ô tô,...
+ Công nghệ rèn, dập có ưu điểm là tạo được các sản phẩm có độ bền cao nhưng lại có hạn chế là khó chế tạo các sản phẩm có hình dáng phức tạp.
- Công nghệ hàn:
+ dùng để tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại, bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối.
+ được dùng phổ biến trong công nghiệp xây dựng: chế tạo các kết cấu công trình lớn như cầu, khung nhà xưởng, trong công nghiệp cơ khí khung máy, bồn, đường ống; trong công nghiệp tàu thuỷ: thân, võ tàu biển, trong công nghiệp ô tô, xe máy. thân, vỏ ô tô, khung xe máy,..
+ Ưu điểm: tạo được sản phẩm có kích thước từ nhỏ đến lớn, tạo liên kết bền vững, kín khít, nhưng lại có hạn chế là sản phẩm dễ bị biển dạng nhiệt.
* Công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử:
- Công nghệ sản xuất điện năng:
+ Điện năng: nguồn năng lương chính phục vụ sản xuất và đời sống.
+ Có nhiều công nghệ sản xuất điện khác nhau như sản xuất điện từ năng lượng hoá thạch, từ thuỷ năng, từ năng lượng hạt nhân hoặc từ các nguồn năng lượng tái tạo.
+ Hai công nghệ sản xuất điện phổ biến hiện nay ở nước ta là công nghệ nhiệt điện và công nghệ thuỷ điện.
Công nghệ nhiệt điện sử dụng nhiệt năng từ các nhiên liệu hóa thạch như than đả, dấu, khi gas để làm sôi nước, tạo thành hơi nước có áp suất và nhiệt độ cao, hơi nước được sử dụng để quay tuabin – máy phát tạo ra điện năng.
Công nghệ thuỷ điện sử dụng năng lượng nước (do chênh lệch về độ cao mực nước) làm quay tuabin – máy phát để tạo thành điện năng
- Công nghệ điện - quang (công nghệ chiếu sáng):
+ sử dụng các loại đèn điện. Dèn điện sử dụng năng lượng điện để tạo thành quang năng.
+ Đèn điện sử dụng phổ biến hiện nay là đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compact, đèn LED.
- Công nghệ điện cơ:
+ công nghệ biến đổi điện năng thành cơ năng dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ.
+ Sản phẩm chính của công nghệ này là các loại động cơ điện. Động cơ điện có hai bộ phận chính là bộ phận đứng yên (stator) và bộ phận quay (rotor). Có hai loại động cơ điện phổ biến là động cơ một chiều và động cơ xoay chiều.
- Công nghệ điều khiển và tự động hóa:
+ Điều khiển là sự tác động lên một đối tượng nào đó để đạt được yêu cầu mong muốn, được thực hiện bởi con người hoặc tự động.
+ Công nghệ tự động hoá là sự tích hợp điểu khiển tự động và hệ thống cơ – điện nhằm tạo ra các hệ thống sản xuất tự động, các máy tự động, các thiết bị tự động như máy tự động điểu khiển số (máy CNC), robot công nghiệp,...
+ Trong hệ thống sản xuất tự động, các thiết bị điều khiển được kết nối về trung tâm điều khiển với máy tính chủ..
- Công nghệ truyền thống dây:
+ Công nghệ cho phép các thiết bị kĩ thuật kết nối và trao đổi thông tin với nhau mà không cần kết nổi bằng dây dẫn.
+ Có nhiều công nghệ truyền thông không dây khác nhau như: bluetooth, Wifi, mạng di động, mạng truyền thông sử dụng sóng radio, ...
Trả lời:
Triển vọng của thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ:
- Người lao động được đào tạo về chuyên môn kĩ thuật, công nghệ đã tăng về số lượng và chất lượng dáp ứng được nhu cầu lao động trong nước và xuất khẩu lao động.
- Số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng ngày càng nhiều.
- Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ngày càng lớn.
=> Tạo ra một làn sóng mới với sự ra đời của các doanh nghiệp công nghệ ở Việt Nam, thúc đẩy sự phát triển nhiều ngành nghề mới liê quan đến sự phát triển của ngành công nghệ thông tin.
Trả lời:
Em cần quan tâm đến những thông tin chính nào của thị trường lao động:
- Xem xét triển vọng các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động như: vị trí việc làm, chuyên ngành đào tạo, kĩ năng nghề nghiệp, trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học, khả năng thích ứng, tính cách, sở thích của bản thân để có những chuẩn bị cần thiết, phù hợp.
- Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn Toán, Vật lí, Công nghệ, Tin học,..
- Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng như: công nhân, kĩ thuật viên, kĩ sư, quản lí sản xuất.
Trả lời:
Các yêu cầu của thị trường việc làm đối với nghề kĩ thuật, công nghệ:
- Đối với kĩ sư:
+ Có trình độ, kiến thức chuyên môn, kĩ năng, kĩ thuật, công nghệ vững vàng.
+ Thông thạo ngoại ngữ, có khả năng giao tiếp chuyên ngành kĩ thuật, công nghệ.
+ Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng trong thiết kế và sản xuất.
+ Làm việc tích cực, năng động, sáng tạo.
+ Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
+ Đối với vị trí công nhân kĩ thuật cẩn đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau
- Đối với công nhân kĩ thuật:
+ Có kĩ năng thực hành nghề vững vàng.
+ Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Các cuộc cách mạng công nghiệp
Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới
Ôn tập chủ đề 2: Đổi mới công nghệ
Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Xem thêm tài liệu Công nghệ lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều