Giải Bài tập trang 32, 33, 34 VTH Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Với Giải Bài tập trang 32, 33, 34 VTH Toán 7 Tập 1 trong Luyện tập chung trang 32, 33, 34 Toán lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 32, 33, 34.

1 352 18/08/2022


Giải Bài tập trang 32, 33, 34 VTH Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1 (2.19) trang 32 VTH Toán 7 Tập 1: Cho bốn phân số: 1780;611125;13391 98

a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

b) Cho biết 2=1,414213562..., hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với 2

Lời giải:

a) Ta thấy 80; 125 và 8 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên 1780;611125;98 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ngoài ra 133 = 19.7; 91 = 13.7 nên 13391=1913 là phân số tối giản, mẫu có ước nguyên tố là 13 khác 2 và 5 nên phân số này được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Vì vậy trong bốn phân số đã cho chỉ có phân số 13391 không được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

b) Viết phân số tìm được trong phần a) dưới dạng số thập phân ta được: 13391=1,461538461538...=1,(461538). So sánh số này với 21,414213562... ta thấy 1,(461538) = 1,461538461... > 1,414213562... do đó 13391>2.

Bài 2 (2.20) trang 32 VTH Toán 7 Tập 1: a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): 19; 199

Em có nhận xét gì về kết quả thu được?

b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của 1999.

Lời giải:

a) Đặt tính chia ta được: 

19=0,111...=0,1;199=0,010101...=0,01.

b) Trong hai kết quả ở phần a) ta thấy số chữ số 9 ở mẫu đúng bằng số chữ số của chu kì và chữ số cuối cùng của chu kì là 1 (các chữ số khác đều bằng 0). Vì vậy có thể dự đoán 1999 = 0,(001).­­

Bài 3 (2.21) trang 32 VTH Toán 7 Tập 1: Viết 59 599 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải:

59=5.19=5.0,111...=0,555...=0,(5).

Tương tự 

599=5.199=5.0,0101...=0,050505...=0,(05).

Bài 4 (2.22) trang 33 VTH Toán 7 Tập 1: Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:

Vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung trang 32, 33, 34 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu diễn những số thập phân nào?

b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.

Lời giải:

a) Trong hình đã cho, đoạn nối điểm 13 với điểm 14 có độ dài bằng 1 và ứng với canh ô vuông nhỏ. Cạnh mỗi ô vuông có độ dài 0,1. Do đó điểm A biểu diễn số 13,4; điểm B biểu diễn số 14,2.

b) Gọi c là số thập phân có điểm biểu diễn là C. Muốn làm tròn c với độ chính xác 0,05 ta phải làm tròn c đến hàng phần mười, tức là tìm số thập phân có một chữ số sau dấu phẩy. Trên hình vẽ, lưới ô vuông cắt trục số tại các điểm 13,0; 13,1; 13,2; ...; 14,9; 15,0; 15,1 ... Ta thấy c nằm giữa điểm 14,5 và điểm 14,6 và c gần 14,6 hơn. Vì vậy số thập phân có một chữ số sau dấu phẩy nên c ≈ 14,6. Do đó nếu làm tròn số c với độ chính xác 0,05 thì c ≈ 14,6.

Bài 5 (2.23) trang 33 VTH Toán 7 Tập 1: Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.

a) 7,02<7,?1;      

b) 15,3?021<15,3819.

Lời giải:

a) Áp dụng quy tắc so sánh hai số âm; trong hai số âm, số có số đối lớn hơn là số nhỏ hơn. Vì vậy yêu cầu  7,02<7,?1 có nghĩa là 7,?1>7,02. (*).

Trong (*) lần lượt thay ? bằng 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta thấy yêu cầu thực hiện khi ? bằng 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

b) Tương tự, cần 15,3?021>15,3819.Yêu cầu này được thuực hiện chỉ khi ? bằng 9.

Bài 6 (2.24) trang 33 VTH Toán 7 Tập 1: So sánh:

a) 12,26 và 12,(24);       

b) 31,3(5) và 29,9(8).

Lời giải:

a) 12,(24) = 12,2424... < 12,26.

b) 31,3(5) = 31,3555... > 30 > 29,9888... = 29,9(8).

Bài 7 (2.25) trang 33 VTH Toán 7 Tập 1: Tính:

a) 1                       

b) 1+2+1;             

c) 1+2+3+2+1.

Lời giải:

Áp dụng công thức a2=a nếu a là số dương ta có:

a) 1=12=1.

b) 1+2+1=4=22=2.

c) 1+2+3+2+1=9=32=3.

Bài 8 (2.26) trang 34 VTH Toán 7 Tập 1: Tính:

a) 32;                  

b) 212.

Lời giải:

a) Ta đã biết alà số x không âm thỏa mãn x2 = a. Do đó x = 3 và a = 3. Vì vậy 32=3.

b) Ta đã biết a là số x không âm thỏa mãn x2 = a. Do đó x = 21 và a = 21. Vì vậy 212=21.

Xem thêm lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung trang 19, 20, 21

Bài ôn tập cuối chương 1

Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 7: Tập hợp các số thực

1 352 18/08/2022


Xem thêm các chương trình khác: