Đề cương ôn tập Giữa học kì 2 Địa lí lớp 7 chi tiết nhất
Đề cương ôn tập Giữa học kì 2 Địa lí lớp 7 chi tiết nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa Lí 7 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề cương ôn tập Giữa học kì 2 Địa lí lớp 7 chi tiết nhất
Phần I: Lý thuyết ôn thi giữa kì 2 Địa 7
Châu Mĩ:
Câu 1: Đặc điểm vị trí địa lý của châu Mĩ?
- Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây, diện tích 42 triệu km2.
- Lãnh thổ trải dài theo phương kinh tuyến từ vùng cực bắc đến vùng cận cực nam ( Từ khoảng 820B- 55054/N).
Bắc Mĩ:
Câu 2: Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến 150B
Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
Trả lời: Gồm 3 miền địa hình:
* Hệ thống núi trẻ Cooc đi e ở phía tây: cao đồ sộ,hiểm dài 9000km.cao trung bình 3000m - 4000 m,gồm nhiều dãy sông song xen giữa có các cao nguyên và sơn nguyên.
* Miền đồng bằng ở giữa: rộng lớn cao ở phia bắc, tây bắc,thấp ở nam và đông nam.
* Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông:
- Sơn nguyên trên bán đảo La bra đo.
- Núi già cổ Apalat thấp nhiều khoáng sản, phía bắc thấp,cao phía nam.
Câu 3: Trình bày sự phân hóa khí hậu của Bắc Mĩ?
Trả lời:
- Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều bắc – nam và tây –đông:
* Từ bắc xuống nam:
+ Có đủ cả 3 vành đai khí hậu: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
Giải thích : do nằm từ vòng cực bắc đến 150B.
* Từ tây sang đông:
+ Trong mỗi đới khí hậu lại có sự phân hóa theo chiều tây – đông.
Do đặc điểm phân bố của địa hình.
Câu 4: Trình bày sự phân bố dân cư bắc Mĩ?
Trả lời:
Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đồng đều giữa bắc và nam,giữa tây và đông:
- Phía bắc: ( thuộc bán đảo Alatxca và phía bắc Ca na đa)dân cư thưa thớt do khí hậu lạnh giá.
- Phía tây: khu vực hệ thống Cooc đi e thưa dân do vùng núi cao.
- Phía đông ( duyên hải đông bắc Hoa Kì, phía nam Hồ Lớn): dân cư đông nhất do công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao,nhiều thành phố, nhiều hải cảng.
Câu 5: Những điều kiện làm cho nông nghiệp Hoa Kỳ và Canađa đạt trình độ cao?
Trả lời:
*Điều kiện tự nhiên:
- Đất nông nghiệp rộng lớn màu mỡ.
- Khí hậu phân hóa đa dạng.
- Nguồn nước dồi dào.
*Điều kiện kinh tế xã hội:
- Áp dụng trình độ khoa học kỹ thuật tiến tiến.
- Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng vật nuôi.
- Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ .
- Sử dụng nhiều máy móc phân bón...
* Nam Mĩ:
Câu 6: Các miền địa hình của Nam Mĩ ?
*Phía tây hệ thống núi trẻ An –đét: Cao đồ sộ nhất Châu Mĩ. Cao trung bình: 3000m - 5000m.
+ Xen giữa các núi là cao nguyên và thung lũng.
+ Thiên nhiên phân hoá phức tạp thay đổi từ bắc xuống nam ,từ thấp lên cao.
- Ở giữa là các đồng bằng: 4 đồng bằng kế tiếp nhau (Orinôcô,Amazôn, Pampa,Laplata)
- Phía đông là sơn nguyên Braxin và Guyana.
Câu 7: So sánh điểm giống và khác nhau giữa địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ?
Trả lời:
- Giống nhau: Về mặt cấu trúc địa hình.
- Khác nhau:
Các khu vực |
Bắc MĨ |
Nam Mĩ |
Phía tây |
Hệ thống Coóc Đie chiếm 1/2 địa hình Bắc Mĩ.
|
- Hệ thống An Đét cao đồ sộ hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn. |
Ở giữa |
- Cao phía bắc, thấp dần phía nam. |
- Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau, đồng bằng thấp trừ đồng bằng Pampa phía nam cao. |
Phía đông |
Núi già Apalát.
|
Các sơn nguyên.
|
Câu 8: Nam Mĩ có các đới khí hậu nào?
Trả lời:
Có gần đầy đủ các kiểu khí hậu trên trái đất: k/h xích đạo, k/h cận xích đạo, k/h nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu ôn đới.
- Khí hậu phân hoá theo chiều Bắc Nam; đông tây; thấp lên cao.
Câu 9: Đặc điểm dân cư Trung và nam Mĩ?
Trả lời:
- Dân cư phần lớn là người lai.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
- Phân bố dân cư không đồng đều:
+ Đông: Ven biển, cửa sông,trên cao nguyên mát mẻ.
+ Thưa: sâu trong nội địa.
- Tỉ lệ đô thị hóa cao 75% dân số nhưng tỉ lệ đô thị hóa tự phát chiếm 35%- 45% dân số.
Châu Nam Cực:
Câu 10: Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực ?
Trả lời:
- Vị trí:
- Khí hậu:
- Rất giá lạnh, cực lạnh của trái đất. Nhiệt độ quanh năm dưới 00C.
- Nhiều gió bão nhất thế giới vận tốc 60Km/h.
- Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình 2600m
- Sinh vật:
+ Thực vật: Không có.
+ Động vật: Chịu rét giỏi như chim cánh cụt, hải âu, hải cẩu, cá voi xanh, bão biển … sống ven lục địa.
Châu Đại Dương:
- Đặc điểm khí hậu, thực vật?
- Đặc điểm kinh tế?
Châu Âu:
Câu 11: Đặc điểm vị trí địa lý của châu Âu?
Trả lời:
Là một châu lục thuộc lục địa Á –Âu.
- Nằm giữa các vĩ độ 360B- 710B, có 3 mặt giáp biển và đại dương.Bừ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo,vũng vịnh và biển ăn sâu vào đất liền.
Câu 12: Trình bày sự phân bố các miền địa hình của châu Âu?
Trả lời: Châu Âu có 3 dạng địa hình chính
- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ tây sang đông.
- Núi già : ở phía bắc và trung tâm, đỉnh tròn,thấp, sườn thoải
- Núi trẻ ở phía nam.đỉnh cao nhọn bên cạnh những thung lũng sâu.
Câu 13: Đặc điểm khí hậu,sông ngòi, thực vật của châu Âu ?
Trả lời:
*Khí hậu: đại bộ phận châu âu có khí hậu ôn đới.Khí hậu phân hóa từ bắc –nam, từ tây sang đông
+ Phía tây : kh/ôn đới hải dương.
+ Phía đông: k/h ôn đới lục địa.
+ Phía nam: k/h địa trung hải.
+ Phía bắc k/h hàn đới.
*Thực vật: thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông:
+ Phía tây: rừng lá rộng.
+ Phía đông: rừng lá kim.
+ Phía nam rừng lá cứng
+ Đông nam;Thảo nguyên.
*Sông ngòi: lượng nước dồi dào.
Câu 14: Các môi trường chính ở châu Âu?Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thực vật,của mỗi kiểu môi trường?
Trả lời: 3 kiểu môi trường chính:
*Môi trường ôn đới hải dương:
- Phân bố: phía tây.
- Khí hậu: mùa hạ mát,mùa đông khong lạnh lắm, mưa quanh năm,lượng mưa tương đối lớn từ 800mm- 1000mm/năm
- Sông ngòi nhiều nước quanh năm,không đóng băng.
- Thực vật: rừng lá rộng như sồi, dẻ.
*Môi trường ôn đới lục địa:
- Phân bố: phía đông
- Khí hậu: mùa đông lạnh có tuyết rơi, mùa hạ nóng,có mưa.
- Sông ngòi đóng băng vào mùa đông.
- Thực vật: thay đổi từ bắc xuống nam: Đồng rêu,rừng lá kim, rựng hỗn giao, rường lá rộng, thảo nguyên rừng, thảo nguyên, nửa hoang mạc.
* Môi trường địa trung hải:
- Phân bố: phía nam
- Khí hậu: mùa hạ nóng và khô, mùa đông không lạnh lắm, mưa nhiều vào thu đông.
- Sông ngòi: ngắn dốc,mùa thu –đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.
- Thực vật: Rừng thưa với cây lá cứng và xanh quanh năm.
Câu 15: Đặc điểm dân cư – xã hội châu Âu ?
Trả lời:
- Đa dạng về tôn giáo,ngôn ngữ và văn hóa.
- Dân cư đang già đi.
- Mức độ đô thị hóa cao.
- Chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ rô pê- ô- it.
Câu 16: Tại sao nghành nông nghiệp châu Âu đạt hiệu quả cao?
Trả lời:
- Các nước châu Âu có nền nông nghiệp thâm canh,phát triển ở trình độ cao,áp dụng khoa học kỹ thuật tiến gắn chặt với công nghiệp chế biến, nhờ đó đạt được hiệu quả cao.
Câu 17: Đặc điểm nghành công nghiệp và dịch vụ châu Âu ?
Trả lời:
* Nghành công nghiệp:
- Nền công nghiệp Châu Âu phát triển sớm nhất thế giới.
- Từ năm 80 của thế kỉ 20 các ngành công nghiệp truyền thống gặp khó khăn về công nghệ, cơ cấu cần phải thay đổi.
- Các ngành mũi nhọn như điện tử, cơ khí chính xác tự động hoá, công nghiệp hàng không … năng suất, chất lượng được nâng cao.
* Nghành dịch vụ:
Là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất châu Âu.
Câu 18: Nêu đặc điểm 3 miền địa hình ở Tây và Trung Âu?
- Miền đồng bằng phía bắc:
+ Phía bắc có nhiều đầm lầy, đất xấu.
+ Phía nam là những dải đất sét pha cát màu mỡ
+ Ven biển Bắc đất thấp vẫn còn hiện tượng sụt lún vài cm/năm..
- Miền núi già ở giữa là miền núi uốn nếp –đoạn tầng.
- Miền núi trẻ ở phía nam: dãy An pơ, dãy Cac- pat:
+ Dãy An Pơ: - Dãy Anpơ dài 1200 Km.
- Cácpát: dài 1500Km, nhiều đỉnh cao 2000 - 3000m.
Phần II: Bài tập ôn thi giữa kì 2 Địa 7
Bài tập 1: dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Nước | Dân số( Triệu người) | Tổng sản phẩm trong nước(Triệu USD) |
Pháp | 52,9 | 1294246 |
Đức | 82,2 | 1872292 |
Ba Lan | 38,6 | 157585 |
CH Séc | 10,3 | 50777 |
a- Tính thu nhập bình quân đầu người mỗi nước?
b- Nêu nhận xét về mức thu nhập bình quân đầu người mỗi nước?
Giải:
a.Tính thu nhập,bình quân đầu người mỗi nước:
Pháp | 21862,3 USD/người. |
Đức | 22777,3USD/người. |
Ba Lan | 4082,5USD/người. |
CH Séc | 4929,8USD/người |
Nhận xét: - Mức bình quân thu nập đầu người các nước không đều:
+ Người dân Đức và Pháp có mức thu nhập cao.
+ Người dân CH Séc và Ba Lan có mức thu nhập thấp.
Xem thêm các bộ đề thi Địa Lí lớp 7 chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác: