Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Địa lí lớp 7 chi tiết nhất

Đề cương ôn tập Giữa học kì  1 Địa lí lớp 7 chi tiết nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi  Địa Lí lớp 7 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem :

1 879 lượt xem
Tải về


Đề cương ôn tập Giữa học kì  1 Địa lí lớp 7 chi tiết nhất

A. DÂN SỐ

1. Trình bày quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới,nguyên nhân và hậu quả của nó ?

_ Trong nhiều thế kỉ dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp.

- Nguyên nhân do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh.

_ Từ năm đầu thế kỉ XIX đến nay dân số thế giới tăng nhanh.

- Nguyên nhân: do có những tiến bộ về kinh tế – xã hội và y tế.

_ Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống cải thiện và những tiến bộ y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ tử vẫn còn cao.

_ Hậu quả: Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội, …

2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc

* Sự phân bố dân cư

_ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư đông đúc

_ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc… khí hậu giá lạnh, dân cư thưa thớt.

* Các chủng tộc:

_ Chủng tộc Ơ- rô- pê- ô- it (thường gọi là người da trắng), sống chủ yếu ở châu Âu, châu Mĩ.

_ Chủng tộc Nê- grô- it (thường gọi là người da đen), sống chủ yếu ở châu Phi.

_ Chủng tộc Môn- gô- lô- it (thường gọi là người da vàng), sống chủ yếu ở châu Á.

3. Quần cư. Đô thị hóa.

* Quần cư nông thôn:

_ Có mật độ dân số thấp.

_ Làng mặc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đông cỏ, đất rừng, hay mặt nước.

_ Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

* Quần cư đô thị:

_ Mật độ dân số cao.

_ Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.

_ Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt về cách tổ chức sống, mật độ, lối sống, hoạt động kinh tế.

* Đô thị hóa, siêu đô thị.

_ Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới.

_ Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.

_ Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành các siêu đô thị.

* Một số siêu đô thị tiêu biểu ở các châu lục:

+ Châu Á: Bắc Kinh, Tô- ki- ô, Thượng Hải, Xơ- un, Niu Đê- li, Gia- cac- ta.

+ Châu Âu: Mat- xcơ- va, Pa- ri, Luân Đôn.

+ Châu Phi: Cai- rô, La- gốt.

+ Châu Mĩ: Niu I- ooc, Mê- hi- cô, Ri- ô đê Gia- nê- rô.

B. Môi trường đới nóng:

1. Vị trí: Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam

2. Các môi trường:

2.1 Môi trường xích đạo ẩm:

_ Vị trí: Nằm chủ yếu trong khoảng từ 50B- 50N

_ Đặc điểm: nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.

_ Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rưng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú…

2.2. Môi trường nhiệt đới:

_ Vị trí :Khoảng 50B- 50N đến hai chí tuyến ở hai bán cầu.

_ Đặc điểm: Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.

_ Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến:

+ Thực vật thay đổi theo mùa: xanh tốt ở mùa mưa, khô héo vào mùa khô

+ Càng về 2 chí tuyến thực vật càng nghèo nàn, khô cằn hơn: Từ rừng thưa sang đồng cỏ đến nửa hoang mạc

2.3 Môi trường nhiệt đới gió mùa:

_ Vị trí:Nằm ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.

_ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

_ Thời tiết diễn biến thất thường.

_ Thảm thực vật phong phú, đa dạng…

3. Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên và môi trường ở đới nóng

_ Dân số đông, chiếm gần một nửa dân số thế giới.

_ Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường , diện tích rừng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch…

C. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA:

1.Vị trí:

- Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu

- Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm ở bán cầu Bắc

2.Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa ?

_ Khí hậu mang tính trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.

_ Thời tiết có nhiều biến động thất thường.

_ Nguyên nhân:

+ Vị trí trung gian giữa hải dương (khối khí ẩm ) và lục địa ( khối khí lạnh ).

+ Vị trí trung gian giữa đới nóng ( khối khí chí tuyến nóng khô ) và đới lạnh (khối khí lạnh ở vng cực).

- Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian:

+ Phân hóa theo thời gian: một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông

+ Phân hóa theo không gian: thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đông sang Tây theo ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới.

3.Cho biết hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa ?

a.Ô nhiễm không khí:

- Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.

- Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thông thải vào khí quyển.

- Hậu quả: tạo nên những trận mưa axít tăng hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu bị biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, … Khí thải còn làm thủng tầng ô.zôn

b.Ô nhiễm nước.

- Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm …

- Nguyên nhân:

+ Ô nhiễm nước biển: do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển …

+ Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm: do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học, thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp …

- Hậu quả: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.

Xem thêm các bộ đề thi  Địa Lí lớp 7 chọn lọc, hay khác:

1 879 lượt xem
Tải về