Tiếng Việt lớp 2 trang 72, 73, 74, 75, 76 Đánh giá luyện tập và tổng hợp – Cánh diều

Lời giải bài tập Đánh giá luyện tập và tổng hợp trang 72 - 73 - 74 - 75 - 76 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.

1 3868 lượt xem


Đánh giá luyện tập và tổng hợp trang 72 - 73 - 74 - 75 - 76 - Tiếng Việt lớp 2

Tiết 1.2

Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng, mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 50 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ ( bài thơ) đã học

Tiết 3,4

A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng

B. Đọc và làm bài tập:

Việc tốt

Tiếng Việt lớp 2 trang 73 Câu 1: Chủ nhật Hùng đã làm những việc gì?

Trả lời

Hùng trông em bé

Hùng giúp bà cụ tìm số nhà

Hùng rửa ấm chén

Tiếng Việt lớp 2 trang 73 Câu 2: 2. Vì sao Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng:

a. Vì đó là những việc chị Hà đã làm

b. Vì đó không phải những việc khó

c. Vì Hùng làm chưa xong việc

Trả lời

b. Vì đó không phải những việc khó

Tiếng Việt lớp 2 trang 73 Câu 3: Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao?

Trả lời

Em thích nhất việc Hùng nhiệt tình trông em bé, vì điều đó chứng tỏ Hùng rất yêu quý em nhỏ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 73 Câu 4: 4. Chọn dấu câu ( dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô trống:

a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế

b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ

c. Cháu là một cậu bé ngoan..... Bà cảm ơn cháy nhé!

Trả lời

a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế?

b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ?

c. Cháu là một cậu bé ngoan. Bà cảm ơn cháu nhé!

Tiếng Việt lớp 2 trang 73 Câu 5: Nếu là Hùng em sẽ đáp lại như thế nào

a. Khi bác Cảnh nói:" Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!"?

b. Khi bác Cảnh cảm ơi Hùng đã trông giúp em bé?

c. Khi bà cụ nói:" Bà cảm ơn cháy nhé"

Trả lời

a. Vâng ạ, cháu sang luôn đây ạ

b. Dạ, không có gì đâu ạ.

c. Dạ, đây là việc cháu nên làm mà.

Tiếng Việt lớp 2 trang 73 Câu 6: Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:

Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai

Trả lời

Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, Mai, Phong, Thanh, Yến

Tiết 5.6

A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng

B. Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 74 Câu 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện sau:

Trả lời

Đôi bạn

   Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:

   - Ai hát đấy?

   Có tiếng trả lời:

   - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.

   Búp bê nói:

   - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.

Theo NGUYỄN KIÊN

Trả lời theo gợi ý

a. Búp bê quét nhà, rửa bát, nấu cơm

b. Nghe thấy tiếng hát, búp bê hỏi:" Ai hát đấy"

c. Dế mèn trả lời búp bê:" Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy"

d. Búp bê nói lời cảm ơn với dế mèn:" Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt."
Tiếng Việt lớp 2 trang 74 Câu 2: Hãy viết 2 câu về búp bê và dế mèn: Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ như thế nào? Dế mèn đã làm gì để giúp búp bê đỡ mệt?

Trả lời
- Hằng ngày Búp bê rất chăm chỉ làm những việc như: quét nhà, rửa bát, nấu cơm

- Thấy Búp Bê vất vả, Dế Mèn đã hát tặng búp bê

Tiết 7.8

A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng

B. Đọc và làm bài tập:

Bạn của nai nhỏ

Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 1: Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết điều gì?

Trả lời
- Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết về người bạn mà nai muốn đi cùng

- Cha muốn con kể về người bạn đó.

Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 2: Mỗi hành động của nhân vật bạn nói lên điểm tốt nào của bạn ấy?

Ghép đúng


Trả lời

Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 3: Điểm tốt nào của nhân vật bạn đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng?

Trả lời
Nai cha yên tâm, không còn lo lắng ở điểm tốt của người bạn đó là bạn sẵn sàng vì người khác

Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 4: Em thích một người bạn thế nào?

Trả lời
Em thích một người bạn tốt bụng sẵn sàng vì người khác, dũng cảm không quản nguy hiểm như người bạn của nai con vậy

Tiếng Việt lớp 2 trang 76 Câu 5: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

 Trả lời

Từ ngữ chỉ sự vật: nai, hổ, cây, dê, sói, bạn

Từ ngữ chỉ hoạt động: rình, đuổi bắt, xin phép, húc, chạy, hích vai

Tiếng Việt lớp 2 trang 76 Câu 6: Dựa vào các từ ngữ trên, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?

VD: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.

Trả lời
- Nai húc ngã con sói hung ác.

- Hồ dữ rình sau bụi cây.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá kĩ năng hiểu biết và viết trang 76 - 77 - 78 Tiếng Việt lớp 2: Đọc thầm và làm bài tập ...

Chia sẻ và đọc: Bài hát tới trường trang 79 - 80 - 81 Tiếng Việt lớp 2: Quan sát các bức tranh dưới đây và cho biết ...

Viết trang 82 Tiếng Việt lớp 2: Nghe-viết: Bài hát tới trường ...

Đọc: Đến trường trang 82 - 83 - 84 Tiếng Việt lớp 2: Theo em mẹ dẫn cậu bé đến trường làm gì ...

Nói và nghe: Đọc thời khóa biểu trang 84 - 85 Tiếng Việt lớp 2: Đọc thời khóa biểu sau theo thứ tự ...

1 3868 lượt xem