Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu bộ tài liệu Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 Chân trời sáng tạo gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao giúp thầy cô có thêm tài liệu giảng dạy Hóa lớp 10.

1 147 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)

Chuyên đề Cấu tạo nguyên tử

Chuyên đề Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Chuyên đề Liên kết hóa học

Chuyên đề Phản ứng oxi hóa - khử

Chuyên đề Năng lượng hóa học

Chuyên đề Tốc độ phản ứng hóa học

Chuyên đề Nguyên tố nhóm VIIA – nhóm Halogen

-------------------------------------------------------------

Chuyên đề Liên kết hóa học

A. PHẦN LÍ THUYẾT

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 8: QUY TẮC OCTET

* Liên kết hóa học

Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

* Quy tắc octet

Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).

* Lưu ý:

Không phải mọi trường hợp, nguyên tử của các nguyên tố khi tham gia liên kết đều tuân theo quy tắc octet. Người ta nhận thấy một số phân tử không tuân theo quy tắc octet. Ví dụ: NO, BH3, SF6,…

II. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT

2.1. Phần tự luận

Câu 1: Biết phân tử magnesium oxide được hình thành bởi các ion Mg2+ và O2–. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.

Câu 2: Cho các nguyên tử của các nguyên tố sau:

Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18).

Những nguyên tử nào trong các nguyên tử trên có lớp electron bền vững?

Câu 3: Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Viết số electron theo lớp quá trình các nguyên tử nhường, nhận electron để tạo ion.

a) K (Z = 19) và O (Z = 8).

b) Li (Z = 3) và F (Z = 9).

c) Mg (Z = 12) và P (Z = 15).

Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (K) là 4s1, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử bromine (Br) là 4s24p5. Làm thế nào các nguyên tử K và Br có được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm theo quy tắc octet.

Câu 5: Cho một số hydrocarbon sau: H–C≡C–H; H2C=CH2 và H3C–CH3.

a) Những nguyên tử H và C nào trong các hydrocarbon trên thỏa mãn quy tắc octet?

b) Một phân tử hydrocarbon có 3 nguyên tử C và x nguyên tử H. Giá trị x lớn nhất có thể là bao nhiêu?

Câu 6: PH3 (phosphine), P2H4 (diphosphine) xuất hiện do sự phân hủy xương, xác động thực vật ở khu vực như đầm lầy, nghĩa địa. P2H4 là chất có khả năng tự cháy trong không khí, khi cháy nó tạo ra nhiệt lượng làm tăng nhiệt độ lên đến khoảng 150 oC sau đó PH3 tiếp tục cháy và kết quả là xuất hiện “ngọn lửa ma trơi”.

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine.

Câu 7: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: H2O, F2, CCl4 và NF3.

Câu 8: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: O2, CO2, CaCl2 và KCl.

Câu 9: Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng,… Barium nitrate có trong thành phần của kính quang học, gốm, men,… Phèn đơn aluminium sulfate (thành phần chính là Al2(SO4)3) được sử dụng rộng rãi trong xử lí nước thải, trong công nghệ sản xuất giấy, công nghệ nhuộm vải và công nghệ lọc nước và nuôi trồng thủy sản,… Dựa vào quy tắc octet, đề xuất công thức cấu tạo của các chất trên.

Câu 10: Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thường được sử dụng để làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa sulfur và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hydride dạng AH4 và A có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất dạng DO3.

a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hóa cao nhất trong X.

b) Đề xuất công thức cấu tạo của X và cho biết các nguyên tử thành phần của X khi liên kết có đủ electron theo quy tắc octet hay không?

2.2. Đáp án phần tự luận

Câu 1: Biết phân tử magnesium oxide được hình thành bởi các ion Mg2+ và O2–. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.

Đáp án:

* Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 (có 2 electron lớp ngoài cùng):

MgMg2++ 2e

* O (Z = 8): 1s22s22p4 (có 6 electron lớp ngoài cùng):

O+ 2e → O2

Câu 2: Cho các nguyên tử của các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18). Những nguyên tử nào trong các nguyên tử trên có lớp electron bền vững?

Đáp án:

+ Na (Z = 11): 1s22s22p63s1;

+ Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5;

+ Ne (Z = 10): 1s22s22p6;

+ Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6.

Nguyên tử Ne và Ar có 8 electron bền vững.

Câu 3: Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Viết số electron theo lớp quá trình các nguyên tử nhường, nhận electron để tạo ion.

a) K (Z = 19) và O (Z = 8).

b) Li (Z = 3) và F (Z = 9).

c) Mg (Z = 12) và P (Z = 15).

Đáp án:

Chuyên đề Liên kết hóa học lớp 10

Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (K) là 4s1, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử bromine (Br) là 4s24p5. Làm thế nào các nguyên tử K và Br có được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm theo quy tắc octet.

Đáp án:

* K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 (có 1 electron lớp ngoài cùng):

K→ K++ 1e

* Br (Z = 35): 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (có 7 electron lớp ngoài cùng):

Br+ 1e → Br

Câu 5: Cho một số hydrocarbon sau: H–C≡C–H; H2C=CH2 và H3C–CH3.

a) Những nguyên tử H và C nào trong các hydrocarbon trên thỏa mãn quy tắc octet?

b) Một phân tử hydrocarbon có 3 nguyên tử C và x nguyên tử H. Giá trị x lớn nhất có thể là bao nhiêu?

Đáp án:

a) Ta có, mỗi gạch trong các công thức biểu diễn hai electron hóa trị chung, do đó mỗi C đã đủ 8 electron ở lớp ngoài cùng; mỗi H đã đủ 2 electron ở lớp ngoài cùng (thõa mãn quy tắc octet).

b) Một phân tử hydrocarbon có ba nguyên tử C và x nguyên tử H: C3Hx

⇒ Tổng số electron hoá trị là 3.4 = 12.

⇒ Tổng số liên kết đơn giữa các nguyên tử C là: 3 – 1 = 2 ⇒ tổng số electron tham gia tạo liên kết là 2.2 = 4.

⇒ Số H tối đa: x = 12 – 4 = 8.

Câu 6: PH3 (phosphine), P2H4 (diphosphine) xuất hiện do sự phân hủy xương, xác động thực vật ở khu vực như đầm lầy, nghĩa địa. P2H4 là chất có khả năng tự cháy trong không khí, khi cháy nó tạo ra nhiệt lượng làm tăng nhiệt độ lên đến khoảng 150 oC sau đó PH3 tiếp tục cháy và kết quả là xuất hiện “ngọn lửa ma trơi”.

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine.

Đáp án:

Chuyên đề Liên kết hóa học lớp 10

Câu 7: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: H2O, F2, CCl4 và NF3.

Đáp án:

Chuyên đề Liên kết hóa học lớp 10

Câu 8: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: O2, CO2, CaCl2 và KCl.

Đáp án:

K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1;

Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

KK++ 1e;

Cl + 1e → Cl;

K++ClKCl

Câu 9: Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng,… Barium nitrate có trong thành phần của kính quang học, gốm, men,… Phèn đơn aluminium sulfate (thành phần chính là Al2(SO4)3) được sử dụng rộng rãi trong xử lí nước thải, trong công nghệ sản xuất giấy, công nghệ nhuộm vải và công nghệ lọc nước và nuôi trồng thủy sản,… Dựa vào quy tắc octet, đề xuất công thức cấu tạo của các chất trên.

Đáp án:

Chuyên đề Liên kết hóa học lớp 10

Câu 10: Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thường được sử dụng để làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa sulfur và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hydride dạng AH4 và A có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất dạng DO3.

a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hóa cao nhất trong X.

b) Đề xuất công thức cấu tạo của X và cho biết các nguyên tử thành phần của X khi liên kết có đủ electron theo quy tắc octet hay không?

Đáp án:

- AH4 A thuộc nhóm IVA;

DO3 D thuộc nhóm VIA.

- CTPTX:AD2;

MX=MA+ 2MD= 76 → MA= 12 (C);

MD= 32 (S)

a) Công thức phân tử của X: CS2.

b) Công thức cấu tạo của X: S····=C=S····. Các nguyên tử C và S đều có 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.

2.3. Phần trắc nghiệm (20 câu)

Câu 1: Liên kết hóa học là:

A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

B.sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

C. sự kết hợp giữa các phân tử hình thành các chất bền vững.

D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Câu 2: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như:

A. kim loại kiềm gần kề.

B. kim loại kiềm thổ gần kề.

C. nguyên tử halogen gần kề.

D.nguyên tử khí hiếm gần kề.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Fluorine.

B. Oxygen.

C. Hydrogen.

D. Chlorine.

Câu 4: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 11) phải

A. nhường đi 2 electron.

B. nhường đi 1 electron.

C. nhận thêm 2 electron.

D. nhận thêm 1 electron.

Câu 5: Nguyên tử nitrogen và nguyên tử aluminium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron.

B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron.

C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron.

D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Boron.

B. Potassium.

C. Helium.

D. Fluorine.

Câu 7: Khi nguyên tử chlorine nhận thêm 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nào?

A. Helium.

B. Neon.

C. Argon.

D. Krypton.

Câu 8: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?

A.Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.

B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.

C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.

D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.

Câu 9: Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gai hình thành liên kết hóa học?

A. Chlorine.

B. Sulfur.

C.Oxygen.

D. Hydrogen.

Câu 10: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm

A. helium.

B. argon.

C. krypton.

D.neon.

.......................................

.......................................

.......................................

1 147 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: