Cho biết phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O

Với giải bài 3 trang 138 sgk Hóa học lớp 10 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

1 729 lượt xem


Giải Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit

Video Giải Bài 3 trang 138 Hóa lớp 10

Bài 3 trang 138 Hóa lớp 10: Cho biết phản ứng hóa học:

 H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.

Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?

A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

Lời giải:

D đúng.

Cl02+2e2Cl → Cl2 là chất oxi hóa

S 2 S+6 + 8e→ H2S là chất khử

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 138 Hóa 10: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau...

Bài 2 trang 138 Hóa 10: Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp...

Bài 4 trang 138 Hóa 10: Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của: hiđro sunfua...

Bài 5 trang 139 Hóa 10: Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu...

Bài 6 trang 139 Hóa 10: Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit...

Bài 7 trang 139 Hóa 10: Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit...

Bài 8 trang 139 Hóa 10: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí...

Bài 9 trang 139 Hóa 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2...

Bài 10 trang 139 Hóa 10: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M...

1 729 lượt xem