Câu hỏi:
16/10/2024 781
Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm
Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm
A. thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên khắc nghiệt.
B. thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên đa dạng.
C. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt.
D. thềm lục địa hẹp, nhiều cồn cát, đầm phá; đất đa dạng, màu mỡ.
Trả lời:
Đáp án đúng là : C
- Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt.
+ Thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu: Điều này làm cho vùng này không có nhiều diện tích đất canh tác so với các vùng đồng bằng khác như Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, lợi thế là vùng biển sâu phù hợp cho các hoạt động khai thác hải sản và phát triển kinh tế biển.
+ Thiên nhiên khắc nghiệt: Khu vực này thường xuyên chịu ảnh hưởng của thời tiết cực đoan như bão, hạn hán, và ngập lụt. Lượng mưa phân bố không đều và thường tập trung vào một số tháng mùa mưa, gây ra hiện tượng lũ lụt. Ngược lại, vào mùa khô, khu vực này thường gặp phải hạn hán nghiêm trọng. Điều này ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân.
Ngoài ra, hệ thống sông ngòi của vùng này cũng khá ngắn và dốc, làm tăng nguy cơ lũ quét khi có mưa lớn.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
a) Vùng biển và thềm lụa địa
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kế bên.
- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có.
b) Vùng đồng bằng ven biển
- Hình thành đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ, mở rộng các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.
- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
c) Vùng đồi núi
Sự phân hóa thiên nhiên ở miền đồi núi rất phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
- Đông Bắc: Khi vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc mùa đông bớt lạnh nhưng khô hạn, mùa hạ đến sớm.
- Tây Bắc: Khí hậu Tây Bắc lạnh chủ yếu do địa hình núi cao.
- Đông và Tây Trường Sơn: Trong khi sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt. Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Đáp án đúng là : C
- Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt.
+ Thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu: Điều này làm cho vùng này không có nhiều diện tích đất canh tác so với các vùng đồng bằng khác như Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, lợi thế là vùng biển sâu phù hợp cho các hoạt động khai thác hải sản và phát triển kinh tế biển.
+ Thiên nhiên khắc nghiệt: Khu vực này thường xuyên chịu ảnh hưởng của thời tiết cực đoan như bão, hạn hán, và ngập lụt. Lượng mưa phân bố không đều và thường tập trung vào một số tháng mùa mưa, gây ra hiện tượng lũ lụt. Ngược lại, vào mùa khô, khu vực này thường gặp phải hạn hán nghiêm trọng. Điều này ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân.
Ngoài ra, hệ thống sông ngòi của vùng này cũng khá ngắn và dốc, làm tăng nguy cơ lũ quét khi có mưa lớn.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
a) Vùng biển và thềm lụa địa
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kế bên.
- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có.
b) Vùng đồng bằng ven biển
- Hình thành đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ, mở rộng các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.
- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
c) Vùng đồi núi
Sự phân hóa thiên nhiên ở miền đồi núi rất phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
- Đông Bắc: Khi vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc mùa đông bớt lạnh nhưng khô hạn, mùa hạ đến sớm.
- Tây Bắc: Khí hậu Tây Bắc lạnh chủ yếu do địa hình núi cao.
- Đông và Tây Trường Sơn: Trong khi sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt. Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG ĐẬU TƯƠNG CỦA MI-AN-MA VÀ VIỆT NAM NĂM 2015 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng đậu tương của Mi-an-ma và Việt Nam?
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG ĐẬU TƯƠNG CỦA MI-AN-MA VÀ VIỆT NAM NĂM 2015 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng đậu tương của Mi-an-ma và Việt Nam?
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC
THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
Năm |
Tổng số dân (nghìn người) |
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) |
Bình quân lương thực theo đầu người (kg/người) |
2010 |
86497 |
44632,2 |
513,4 |
2015 |
91713 |
50379,5 |
546,2 |
2019 |
96484 |
48230,9 |
499,89 |
2020 |
97582,7 |
47321,0 |
484,93 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
2013
2016
2019
2020
Thái Lan
66,8
67,5
69,7
69,8
Việt Nam
90,7
93,6
96,2
97,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi số dân năm 2020 so với 2013 của Thái Lan và Việt Nam?
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Đơn vị: Triệu người)
Năm |
2013 |
2016 |
2019 |
2020 |
Thái Lan |
66,8 |
67,5 |
69,7 |
69,8 |
Việt Nam |
90,7 |
93,6 |
96,2 |
97,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi số dân năm 2020 so với 2013 của Thái Lan và Việt Nam?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ vừa giáp Tây Nguyên vừa giáp Đông Nam Bộ?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển của vùng đồng bằng sông Cửu Long là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển của vùng đồng bằng sông Cửu Long là
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 10 vạn người trở lên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 10 vạn người trở lên?
Câu 9:
Cho biểu đồ về diện tích các loại cây hàng năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020:
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 10:
Các đô thị được hình thành trong thời Pháp thuộc ở nước ta có chức năng chủ yếu là
Các đô thị được hình thành trong thời Pháp thuộc ở nước ta có chức năng chủ yếu là
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 12:
Để người lao động có thể tự tạo việc làm và tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng hơn, nước ta cần chú trọng biện pháp nào dưới đây?
Để người lao động có thể tự tạo việc làm và tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng hơn, nước ta cần chú trọng biện pháp nào dưới đây?
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 19 nối Tây Nguyên với cảng biển nào sau đây?
Câu 14:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết chè được trồng nhiều ở tỉnh nào trong các tỉnh sau đây?