Câu hỏi:
03/01/2025 437
Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Thị trường tiêu thụ lớn, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài.
B. Lao động trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
C. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Lao động dồi dào, chất lượng lao động tăng lên.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Dân số đông tạo ra lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
→ C đúng
- A sai vì chủ yếu phụ thuộc vào chính sách, cơ sở hạ tầng và môi trường kinh doanh, không chỉ đơn giản do dân số đông.
- B sai vì yếu tố liên quan đến chất lượng nguồn lao động, không chỉ đơn thuần do dân số đông. Dân số đông chỉ tạo ra tiềm năng, còn chất lượng lao động cần được đào tạo và phát triển.
- D sai vì phụ thuộc vào giáo dục và đào tạo, không chỉ từ số lượng dân số. Dân số đông chỉ tạo ra nguồn lao động tiềm năng, nhưng chất lượng cần được cải thiện qua các chương trình phát triển kỹ năng.
Dân số đông mang lại những thuận lợi chủ yếu trong phát triển kinh tế, đặc biệt là ở hai khía cạnh nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-
Nguồn lao động dồi dào: Dân số đông cung cấp lực lượng lao động phong phú, giúp đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các ngành kinh tế. Điều này đặc biệt quan trọng trong các lĩnh vực cần nhiều lao động như nông nghiệp, công nghiệp, và dịch vụ.
-
Thị trường tiêu thụ rộng lớn: Với dân số đông, nhu cầu tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ trong nước tăng cao, tạo động lực phát triển sản xuất và thúc đẩy các ngành kinh tế. Đây là điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp mở rộng hoạt động và cải tiến sản phẩm.
-
Cơ hội phát triển kinh tế: Nguồn lao động lớn kết hợp với thị trường tiêu thụ nội địa mạnh mẽ là nền tảng vững chắc để các ngành kinh tế tăng trưởng bền vững và cạnh tranh quốc tế.
Như vậy, dân số đông không chỉ là thách thức mà còn là cơ hội quan trọng, nếu được quản lý tốt, có thể thúc đẩy sự phát triển toàn diện của đất nước.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC
THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
Năm |
Tổng số dân (nghìn người) |
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) |
Bình quân lương thực theo đầu người (kg/người) |
2010 |
86497 |
44632,2 |
513,4 |
2015 |
91713 |
50379,5 |
546,2 |
2019 |
96484 |
48230,9 |
499,89 |
2020 |
97582,7 |
47321,0 |
484,93 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 2:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG ĐẬU TƯƠNG CỦA MI-AN-MA VÀ VIỆT NAM NĂM 2015 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng đậu tương của Mi-an-ma và Việt Nam?
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG ĐẬU TƯƠNG CỦA MI-AN-MA VÀ VIỆT NAM NĂM 2015 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng đậu tương của Mi-an-ma và Việt Nam?
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
2013
2016
2019
2020
Thái Lan
66,8
67,5
69,7
69,8
Việt Nam
90,7
93,6
96,2
97,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi số dân năm 2020 so với 2013 của Thái Lan và Việt Nam?
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Đơn vị: Triệu người)
Năm |
2013 |
2016 |
2019 |
2020 |
Thái Lan |
66,8 |
67,5 |
69,7 |
69,8 |
Việt Nam |
90,7 |
93,6 |
96,2 |
97,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi số dân năm 2020 so với 2013 của Thái Lan và Việt Nam?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ vừa giáp Tây Nguyên vừa giáp Đông Nam Bộ?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển của vùng đồng bằng sông Cửu Long là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển của vùng đồng bằng sông Cửu Long là
Câu 7:
Để người lao động có thể tự tạo việc làm và tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng hơn, nước ta cần chú trọng biện pháp nào dưới đây?
Để người lao động có thể tự tạo việc làm và tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng hơn, nước ta cần chú trọng biện pháp nào dưới đây?
Câu 9:
Cho biểu đồ về diện tích các loại cây hàng năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020:
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 10:
Các đô thị được hình thành trong thời Pháp thuộc ở nước ta có chức năng chủ yếu là
Các đô thị được hình thành trong thời Pháp thuộc ở nước ta có chức năng chủ yếu là
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 10 vạn người trở lên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 10 vạn người trở lên?
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 19 nối Tây Nguyên với cảng biển nào sau đây?
Câu 14:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết chè được trồng nhiều ở tỉnh nào trong các tỉnh sau đây?