Câu hỏi:
06/11/2024 151
Vai trò của Nitơ đối với thực vât là:
A. thành phần của axit nuclêic , ATP , phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đâu quả
B. chủ yeu giữ cân bằng nước và ion trong te bào , hoạt hoáếnzim , mở khí khổng
C. thành phần của thành te bào , màng te bào , hoạt hoáếnzim
D. thành phần của prôtêin và axít nuclêic cấu tạo nên tế bào , cơ thể
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
- Vai trò của Nitơ đối với thực vât làthành phần của prôtêin và axít nuclêic cấu tạo nên tế bào ,cơ thể.
- Là thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ là vai trò của phôtpho.
→ A sai.
- Nitrogen có vai trò gì trong cơ thể thực vật? A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzyme, mở khí khổng.
→ B sai.
- Đối với thực vật, các nguyên tố cần thiết có vai trò quan trọng trong cấu tạo và chức năng của các thành phần cơ bản như thành tế bào, màng tế bào và quá trình hoạt hóa enzyme. Dưới đây là một số nguyên tố chính:Canxi (Ca),Kali (K),Magie (Mg),Photpho (P),Nitơ (N).
→ C sai.
* VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ ĐỐI VỚI THỰC VẬT
1. Vai trò sinh lí của nitơ đối với thực vật
- Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-. Trong cây NO3- được khử thành NH4+.
- Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật:
Vai trò chung: Đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt
Vai trò cấu trúc: Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Nitơ có trong các chất điều hòa sinh trưởng → Dấu hiệu khi cây thiếu Nitơ là cây sinh trưởng kém, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá; thừa N, cây phát triển quá nhanh, dễ lốp, đổ.
Vai trò điều tiết: Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào và ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.
→ Nitơ có vai trò quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lý của cây trồng
2. Nguồn cung cấp nitơ cho cây
II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ Ở THỰC VẬT
Sự đồng hoá Nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình:
1. Quá trình khử nitrat (NO3- )
- Là quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+, có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ và mô lá diễn ra qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: NO3- (nitrat) được khử thành NO2- (nitrit), được xúc tác bởi enzim nitrat reductaza.
NO3- + NAD(P)H + H+ + 2e- → NO2- + NAD(P)+ + H2O
Giai đoạn 2: NO2- (nitrit) được khử thành NH4+ (amoni) được xúc tác bởi enzim nitrit reductaza.
NO2- + 6 Feredoxin khử + 8H+ + 6e- → NH4+ + 2H2O
- Điều kiện cho quá trình khử nitrat:
Có các enzim đặc hiệu xúc tác cho các phản ứng
Có các lực khử mạnh
- Ý nghĩa: hạn chế sự tích lũy nitrat trong các bộ phận của cây
2. Quá trình đồng hoá NH4+ trong mô thực vật
Theo 3 con đường:
* Amin hoá trực tiếp các axit xêto tạo axit amin:
Axit xêto + NH4+ → Axit amin.
Vd: Axit α- xetoglutaric + NH4+ + NADH2 → Axit glutamic + H2O + NAD+
* Chuyển vị amin:
Axit amin + axit xêto → axxit amin mới + axit xêto mới
Vd: Axit glutamic + Axit piruvic → Alanin + Axit α- xetoglutaric
*Hình thành amit: Là con đường liên kết phân tử NH3 với axit amin đicacboxilic.
Axit amin đicacboxilic + NH4+ → amit
Vd: Axit glutamic + NH4+ → Glutamin
→ Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng
+ Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất (NH3 tích luỹ lại sẽ gây độc cho tế bào)
+ Amit là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp a. amin khi cần thiết.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Sản phẩm nào từ chu trình Canvin chuyển hóa thành cacbohiđrat, prôtêin, lipit
Câu 9:
a.Trình bày cách tiến hành thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hơi nướcở hai bề mặt lá.
b.Tại sao không nên trồng cây với mật độ quá dày?
a.Trình bày cách tiến hành thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hơi nướcở hai bề mặt lá.
b.Tại sao không nên trồng cây với mật độ quá dày?