18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 10)
-
2136 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đáp án D
Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là rễCâu 2:
17/07/2024Đáp án D
Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu làsaccarôzơ và axit aminCâu 3:
13/07/2024Đáp án C
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước
Câu 4:
22/07/2024Đáp án B
Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởicơ chế đóng mở khí khổngCâu 5:
17/07/2024Đáp án D
Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng cóếnzim nitrogenaseCâu 6:
17/07/2024Đáp án D
Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là có diện tích bề mặt lớn.Câu 7:
19/07/2024Đáp án D
Khí O2 được tạo ra ở pha sáng sẽ thoát ra ngoài, không tham gia vào pha tốiCâu 8:
16/07/2024Đáp án A
Quang hợp xảy ra mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất
Câu 9:
15/07/2024Đáp án A
Sản phẩm của quá trình hô hấp gồmCO2, H2O , năng lượngCâu 10:
23/07/2024Đáp án C
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính làti thể.
A: Vận chuyển và tổng hợp các chất
B: điều hoà áp suất thẩm thấu
D:Quang hợp
Câu 11:
23/07/2024Đáp án B
Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đườngchất nguyên sinh - gian bàoCâu 12:
17/07/2024Đáp án B
Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thânlực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).Câu 13:
19/07/2024Đáp án C
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm vận tốc nhỏ không được điều chỉnhCâu 14:
06/11/2024Đáp án đúng là : D
- Vai trò của Nitơ đối với thực vât làthành phần của prôtêin và axít nuclêic cấu tạo nên tế bào ,cơ thể.
- Là thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ là vai trò của phôtpho.
→ A sai.
- Nitrogen có vai trò gì trong cơ thể thực vật? A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzyme, mở khí khổng.
→ B sai.
- Đối với thực vật, các nguyên tố cần thiết có vai trò quan trọng trong cấu tạo và chức năng của các thành phần cơ bản như thành tế bào, màng tế bào và quá trình hoạt hóa enzyme. Dưới đây là một số nguyên tố chính:Canxi (Ca),Kali (K),Magie (Mg),Photpho (P),Nitơ (N).
→ C sai.
* VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ ĐỐI VỚI THỰC VẬT
1. Vai trò sinh lí của nitơ đối với thực vật
- Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-. Trong cây NO3- được khử thành NH4+.
- Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật:
Vai trò chung: Đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt
Vai trò cấu trúc: Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Nitơ có trong các chất điều hòa sinh trưởng → Dấu hiệu khi cây thiếu Nitơ là cây sinh trưởng kém, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá; thừa N, cây phát triển quá nhanh, dễ lốp, đổ.
Vai trò điều tiết: Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào và ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.
→ Nitơ có vai trò quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lý của cây trồng
2. Nguồn cung cấp nitơ cho cây
II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ Ở THỰC VẬT
Sự đồng hoá Nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình:
1. Quá trình khử nitrat (NO3- )
- Là quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+, có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ và mô lá diễn ra qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: NO3- (nitrat) được khử thành NO2- (nitrit), được xúc tác bởi enzim nitrat reductaza.
NO3- + NAD(P)H + H+ + 2e- → NO2- + NAD(P)+ + H2O
Giai đoạn 2: NO2- (nitrit) được khử thành NH4+ (amoni) được xúc tác bởi enzim nitrit reductaza.
NO2- + 6 Feredoxin khử + 8H+ + 6e- → NH4+ + 2H2O
- Điều kiện cho quá trình khử nitrat:
Có các enzim đặc hiệu xúc tác cho các phản ứng
Có các lực khử mạnh
- Ý nghĩa: hạn chế sự tích lũy nitrat trong các bộ phận của cây
2. Quá trình đồng hoá NH4+ trong mô thực vật
Theo 3 con đường:
* Amin hoá trực tiếp các axit xêto tạo axit amin:
Axit xêto + NH4+ → Axit amin.
Vd: Axit α- xetoglutaric + NH4+ + NADH2 → Axit glutamic + H2O + NAD+
* Chuyển vị amin:
Axit amin + axit xêto → axxit amin mới + axit xêto mới
Vd: Axit glutamic + Axit piruvic → Alanin + Axit α- xetoglutaric
*Hình thành amit: Là con đường liên kết phân tử NH3 với axit amin đicacboxilic.
Axit amin đicacboxilic + NH4+ → amit
Vd: Axit glutamic + NH4+ → Glutamin
→ Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng
+ Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất (NH3 tích luỹ lại sẽ gây độc cho tế bào)
+ Amit là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp a. amin khi cần thiết.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Câu 15:
18/07/2024Đáp án D
Cách nhân biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vàodấu hiệu bên ngoài của lá câyCâu 16:
21/07/2024Đáp án B
Quang hợp diễn ra chủ yếu ở lá câyCâu 17:
17/07/2024Đáp án B
Sản phẩm của pha sáng gồmATP, NADPH, O2Câu 18:
17/07/2024Đáp án C
AlPG từ chu trình Canvin có thể chuyển hóa thành cacbohiđrat, prôtêin, lipit theo nhu cầu của tế bàoCâu 19:
17/07/2024Đáp án D
Nhóm thực vât CAM phải cố định CO2 vào ban đêm vìban đêm khí khổng mới mở ra ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nướcCâu 20:
21/07/2024Đáp án D
Tổng hợp các chất hữu cơ không phải là vai trò của hô hấp ở thực vậtCâu 21:
21/07/2024Đáp án
*Động lực giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá
-Lực đẩy ( áp suất rễ )
-Lực hút do thoát hơi nướcở lá
-Lực liên kết giữa các phântử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
*Cấu tạo của mạch gỗ
-Gồm các tế bào chết, gồm 2 loại là quản bào và mạch ống
-Các tế bào cùng loại nối với nhau theo ống dài từ rễ lên lá. Quản bào, mạch ống xếp sát nhau theo lỗ bên
Câu 22:
14/07/2024a.Trình bày cách tiến hành thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hơi nướcở hai bề mặt lá.
b.Tại sao không nên trồng cây với mật độ quá dày?
Đáp án
a.Thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai bề mặt lá.
-Dùng 2 miếng giấy lọc tẩm coban clorua sấy khô đặt đối xứng nhau qua hai mặt lá. Dùng cặp gỗ (cặp nhựa) kẹp ép 2 bản kính vào hai miếng giấy ở hai mặt lá tạo thành hệ thống kín.
-Bấm giây đồng hồ so sánh thời gian giấy chuyển sang màu hồng ở hai mặt lá
b.Không nên trồng cây với mật độ quá dày vì: Dẫn đến cây bị thiếu ánh sáng để quang hợp: hệ rễ phát triển không bình thường; ngoài ra có thể thiếu không khí cho cây => năng suất giảm.
Câu 23:
17/07/2024Đáp án
-Duy trì to thuận lợi cho cơ thể
-Giải phóng ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cây như vận chuyển các chất ,sinh trưởng, tổng hợp ,...
-Tạo sản phẩm trung gian tổng hợp các chất hữu cơBài thi liên quan
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 1)
-
17 câu hỏi
-
45 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 2)
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 4)
-
19 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 5)
-
27 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 6)
-
16 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 7)
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 8)
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 9)
-
26 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 11)
-
16 câu hỏi
-
30 phút
-