18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 7)
-
2144 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đáp án A
Phát biểu sai về sự tiêu hóa thức ăn ở người là: A, ở ruột già không có tiêu hóa hóa học, chỉ có biến đổi về cơ học và hấp thụ lại nước
Câu 2:
18/07/2024Đáp án A
Các kiểu hướng động dương của rễ là hướng đất, hướng nước, huớng hoá
Câu 3:
23/07/2024Đáp án D
Ở các thực vật bậc cao không có hình thức hướng nước âm, rễ cây hướng tới nguồn nướcCâu 4:
04/12/2024Đáp án đúng là: D
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được
→ D đúng
- A sai vì tiêu hóa chỉ là quá trình phân giải thức ăn thành các chất đơn giản, còn việc hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng diễn ra sau tiêu hóa.
- B sai vì tiêu hóa chỉ phân giải thức ăn thành các chất đơn giản, trong khi việc chuyển hóa các chất này thành dinh dưỡng và năng lượng thuộc về quá trình hấp thụ và trao đổi chất.
- C sai vì tiêu hóa chỉ phân giải thức ăn thành các phân tử đơn giản, còn việc tổng hợp chất dinh dưỡng thuộc về quá trình trao đổi chất sau tiêu hóa.
Tiêu hóa là quá trình sinh học trong đó cơ thể biến đổi các chất dinh dưỡng phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản hơn để dễ dàng hấp thu và sử dụng.
-
Mục đích của tiêu hóa: Thức ăn chứa các chất dinh dưỡng như protein, carbohydrate và lipid, nhưng chúng ở dạng phân tử lớn. Cơ thể không thể hấp thu trực tiếp, mà cần phân giải thành các đơn vị nhỏ hơn như axit amin, đường đơn và axit béo.
-
Các giai đoạn của tiêu hóa: Quá trình tiêu hóa diễn ra qua hai giai đoạn chính:
- Tiêu hóa cơ học: Thức ăn được nhai và nghiền nhỏ trong miệng, trộn lẫn với dịch tiêu hóa.
- Tiêu hóa hóa học: Các enzyme trong dịch tiêu hóa phân giải các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất đơn giản.
-
Vai trò của cơ quan tiêu hóa: Các cơ quan như miệng, dạ dày, ruột non và gan phối hợp để đảm bảo thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn và cơ thể hấp thu được dưỡng chất.
-
Tầm quan trọng: Tiêu hóa giúp cung cấp năng lượng và các chất cần thiết để duy trì hoạt động sống, phát triển cơ thể và sửa chữa các tế bào.
Quá trình này là nền tảng cho sự sống và hoạt động của cơ thể con người.
Câu 5:
21/07/2024Đáp án A
Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.Câu 6:
21/07/2024Đáp án D
Diều ở các động vật được hình thành từ thực quảnCâu 7:
23/07/2024Đáp án C
Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn, các loài còn lại có dạ dày đơn: Ngựa, thỏ, chuộtCâu 8:
23/07/2024Đáp án A
Ở động vật có ống tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa ngoại bàoCâu 9:
21/07/2024Đáp án B
Phổi của chim có hiệu quả trao đổi khí tốt nhất vì khi hít vào hay thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
Câu 10:
22/07/2024Đáp án A
Ý không đúng là A, tỉ lệ S/V lơn, V/S nhỏ thì hiệu quả trao đổi khí mới caoCâu 11:
17/07/2024Đáp án D
A sai, VD ở giun: khí được trao đổi qua bề mặt cơ thể
B sai, VD: ở thủy tức: khí được trao đổi qua bề mặt cơ thể
C sai, VD ở giun: khí được trao đổi qua bề mặt cơ thể
D đúngCâu 12:
20/07/2024Đáp án C
Khi lên cạn, các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp được.
Câu 13:
19/07/2024Chu kỳ 1 là hít vào: không khí đi vào khí quản, vào túi khí phía sau, sau đó đi vào phổi;
Chu kỳ 2 không khí đi từ phổi đi vào các túi khí trước sau đó đi qua khí quản. Sự di chuyển của không khí qua phổi là trực tiếp từ phía sau ra phía trước.
Phát biểu đúng về hô hấp ở chim là: C
A sai, khi hít vào túi khí sau phồng, chứa khí giàu oxi.
B sai, khi hít vào hay thở ra đều có khí giàu oxi đi qua phổi.
D sai, khi chim thở ra túi khí trước xẹp xuống, ép không khí giàu O2 đi raCâu 14:
17/07/2024Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
(1) Mang có nhiều cung mang. (2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
(3) Mang có khả năng mở rộng. (4) Mang có diềm nắp mang.
Phương áp trả lời đúng là:
Đáp án D
Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
(1) Mang có nhiều cung mang.
(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mangCâu 15:
23/07/2024Đáp án B
Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mào mạchCâu 16:
17/07/2024Đáp án A
Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm và chân khớpCâu 17:
17/07/2024Đáp án A
Hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nốiCâu 18:
20/07/2024Đáp án A
Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể: Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan vì tốc độ máu caoCâu 19:
13/07/2024Đáp án B
Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não , khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạchCâu 20:
20/07/2024Đáp án B
Thứ tự đúng với chu kì hoạt động của tim là: Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chungCâu 21:
17/07/2024Đáp án A
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi: Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHgCâu 22:
19/07/2024Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền
II. Vận tốc máu trong hệ mạch không liên quan tới tổng tiết diện của mạch mà liên quan tới chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co
V. Trong suốt chiều dài của hệ mạch thì huyết áp tăng dần
VI. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử màu với nhau khi vận chuyển
Đáp án D
Các phát biểu đúng về hoạt động của tim và hệ mạch là: I, III
II sai, vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch.
IV sai, huyết áp tâm thu ứng với khi tim co, huyết áp tâm trương ứng với khi tim giãn
V sai, huyết áp giảm dần trong hệ mạch
VI sai, vận tốc máu giảm dần do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử màu với nhau khi vận chuyển, không phải huyết ápCâu 23:
21/07/2024Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
Đáp án A
Phát biểu đúng về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người là: I, III, IV
II sai, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạchCâu 24:
17/07/2024Đáp án D
Rễ cây hướng sáng âmCâu 25:
21/07/2024Đáp án D
Kết luận có thể đưa ra là: Một cơ chế nào đó khiến hàm lượng auxin phía tối cao hơn, giúp tế bào tăng sinh mạnh hơn và đẩy cây sinh trưởng cong về phía sángCâu 26:
16/07/2024Đáp án C
Phát biểu sai là C, ở phía không được chiếu sáng sẽ lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía sángCâu 27:
18/07/2024Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1/ Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng để quang hợp.
2/ Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng, hướng vào đất để tìm nguồn dinh dưỡng.
3/ Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng
4/ Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng
Đáp án B
Các phát biểu đúng về tính hướng sáng ở thực vật là: (1),(2)
(3) sai, phần sáng sinh trưởng chậm hơn phần không được chiếu sáng.
(4) sai, rễ cây hướng xa nguồn sángCâu 28:
22/07/2024Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững và lấy được phân bón .
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng
Đáp án B
Các phát biểu đúng về hướng trọng lực là: I, II.
III sai, rễ hướng trọng lực dương
IV sai, tế bào phía tối sinh trưởng chậm hơn làm rễ tránh xa nguồn sángCâu 29:
13/07/2024Đáp án A
Những ví dụ về ứng động không sinh trưởng là: Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở, do thay đổi sức trương nước của tế bàoCâu 30:
21/07/2024Đáp án D
VD về ứng động sinh trưởng là: Vận động hương mắt trời của cây hoa hướng dương.
A: Ứng động không sinh trưởng
B,C hướng động.
Bài thi liên quan
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 1)
-
17 câu hỏi
-
45 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 2)
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 4)
-
19 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 5)
-
27 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 6)
-
16 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 8)
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 9)
-
26 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 10)
-
23 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 11)
-
16 câu hỏi
-
30 phút
-