18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 4)
-
2130 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở?
Đáp án A
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là Tim → động mạch → tĩnh mạch → khoang cơ thể → tim
Câu 2:
13/07/2024Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ các loại hệ đệm nào?
1 - Hệ đệm bicacbonat ; 2 - Hệ đệm photphat; 3 - Hệ đệm sunfonat; 4 - Hệ đệm proteinat
Các nội dung đúng là:
Đáp án D
Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ :
1 - Hệ đệm bicacbonat ; 2 - Hệ đệm photphat; 4 - Hệ đệm proteinat
Câu 3:
13/07/2024Hướng động dương là kiểu hướng động?
Đáp án B
Hướng động dương là kiểu hướng động mà cây sinh hướng về phía tác nhân kích thích
Câu 4:
13/07/2024Hướng động là?
Đáp án A
Hướng động là hình thức phản ứng của 1 bộ phân của cây trước tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định.
Câu 5:
13/07/2024Trong ống tiêu hóa ở động vật nhai lại, thành xenllulozo của thực vật được tiêu hóa như nào?
Đáp án B
Trong ống tiêu hóa ở động vật nhai lại, thành xenllulozo của thực vật được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ
Câu 6:
13/07/2024Trồng cây trong 1 hộp kín có khoét 1 lỗ tròn, sau 1 thời gian ngọn cây mọc vươn về phía có ánh sáng (qua lỗ tròn). Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào?
Đáp án B
Đây là thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của ngọn cây
Câu 7:
13/07/2024Cân bằng nội môi là gì? Hãy chọn nội dung đúng nhất:
Đáp án D
Cân bằng nội môi là sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể
Câu 8:
18/07/2024Quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa diễn ra như thế nào?
Đáp án D
Quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa : Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu
Câu 9:
13/07/2024Để phòng ngừa các bệnh về huyết áp tim mạch chúng ta cần phải làm gì?
Đáp án C
Để phòng ngừa các bệnh về huyết áp tim mạch chúng ta cần : Hạn chế sử dụng mỡ động vật, nội tạng động vật và thường xuyên luyện tập thể dục
Câu 10:
21/07/2024Cho các nội dung sau đây:
1- Đối với các loài chân khớp chúng hô hấp qua hệ thống ống khí;
2- Hô hấp kép là hình thức hô hấp đạt hiệu quả cao nhất, chỉ có ở lớp chim;
3 - Phổi của thú trao đổi khí hiệu quả hơn phổi của phổi của bò sát, lưỡng cư;
4 - Châu chấu vừa hô hấp qua ống khi vừa hô hấp qua da;
5 - Ở giun quá trình hô hấp xẩy ra trực tiếp qua bề mặt cơ thể
Các nội dung đúng là?
Đáp án D
Các phát biểu đúng là 1,2,3,5
Ý 4 sai vì châu chấu không hô hấp qua da
Câu 11:
14/07/2024Nội dung nào sau đây không đúng đối với vai trò của hệ tuần hoàn?
Đáp án D
Ở côn trùng hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí nên ý D là sai
Câu 12:
23/07/2024Những người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
Đáp án B
Những người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại lớn hơn 150mmHg
Câu 13:
22/08/2024Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thể lấy ……… vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời thải CO2 ra ngoài. Hãy chọn nội dung đúng cần điền vào chỗ chấm?
Đáp án đúng là: D
- Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thể lấy oxygen vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời thải CO2 ra ngoài.
D đúng.
- Hô hấp không lấy oxygen từ tế bào, tế bào cần oxygen và dinh dưỡng để hoạt động.
A sai.
- Máu cung cấp dưỡng chất và oxygen cho các cơ quan hoạt động.
B sai.
- Hô hấp là quá trình lấy oxygen từ bên ngoài môi trường vào và thải ra khí CO2.
C sai.
* Tìm hiểu về hô hấp ở động vật
I. Vai trò của hô hấp
- Hô hấp có vai trò quan trọng trong việc lấy O2 và thải CO2, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống và duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.
- Vai trò với động vật
+ Lấy O2 từ môi trường sống cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
+ Thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hoá ra môi trường, đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.
II. Các hình thức trao đổi khí
- Ở động vật, bề mặt trao đổi khí gọi là bề mặt trao đổi khí bé. Bề mặt này có thể là da, mang, phổi, hệ thống ống khí hoặc bề mặt cơ thể. Trao đổi khí O2 và CO2 đi qua bề mặt trao đổi khí dựa trên hai nguyên lý: khuếch tán từ nơi có phân áp cao sang nơi có phân áp thấp và khuếch tán qua bề mặt mỏng, ẩm ướt.
1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
- Động vật không có cơ quan trao đổi khí chuyên hoá như Ruột khoang, Giun dẹp, v.v... và cả động vật có cơ quan trao đổi khí chuyên hoá như Giun đốt, ếch, v.v... đều trao đổi khí qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
2. Trao đổi khi qua hệ thống ống khí
- Côn trùng và một số chân khớp khác sống trên cạn trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
- Hệ thống ống khí bao gồm các ống khi lớn nhánh thành các ống khí nhỏ hơn dần, và ống khí nhỏ nhất là ống khi tận.
- Ống khí tận là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào, và các ống khí thông với bên ngoài qua các lỗ thở.
- Thông khí ở côn trùng được tạo ra bởi hoạt động của các cơ hô hấp, phối hợp với đồng để mở các van lỗ thở và thay đổi thể tích khoang thân.
3. Trao đổi khí qua mang
- Mang là cơ quan trao đổi khí chuyên hoá của động vật sống trong môi trường nước như Thân mềm, Chân khớp, Cá sụn, Cá xương, nòng nọc lưỡng cư. Mỗi loài có cấu trúc mang khác nhau nhưng đều có diện tích trao đổi khí lớn.
- Mỗi mang được cấu tạo từ các cung mang, soi mang và phiến mang, mỗi mang nằm trong một khoang mang. Trong khoang mang, dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước đi qua phiến mang, tối ưu hoá trao đổi khí giữa máu mao mạch với nước.
- Trao đổi khí qua mang của Thân mềm, Chân khớp cũng tương tự nhưng không có dòng máu trong mao mạch chảy ngược chiều với dòng nước.
4. Trao đổi qua phổi
- Phổi là cơ quan trao đổi khi chuyển hoá của nhiều động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thủ.
- Lưỡng cư cũng có phổi nhưng phổi ít phế nang nên trao đổi khi diễn ra chủ yếu qua da.
- Phổi cùng với đường dẫn khí, cơ hô hấp tạo nên hệ hô hấp của người. Do phổi được tạo thành từ hàng triệu phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khi rất lớn (từ 100 m đến 120 m, gấp hơn 50 lần diện tích da). Phế nang có hệ thống mao mạch bao quanh dày đặc.
- Kiểu thông khí nhờ áp suất âm: Phổi là cơ quan trao đổi khi của nhiều động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thủ.
- Phổi chim có cấu tạo khác so với phổi người và Thú. Phổi chim thông với hệ thống túi khí và không có phế nang. Ở Chim, phế quản phân nhánh thành các ống khi rất nhỏ, gọi là mao mạch khí. Không khí trong các mao mạch khi trao đổi khi O2 và CO2, với máu trong các mao mạch máu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 14:
19/07/2024Các thành phần của hệ dẫn truyền tim gồm?
Đáp án A
Hệ dẫn truyền tim gồm: Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puôckin
Câu 15:
13/07/2024Khi nói về quá trình tiêu hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Phát biểu sai là: B, tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn biến đổi thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Câu 16:
19/07/2024Nội dung nào sau đây sai?
1 - Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể;
2 - Tính theo đường đi của máu từ tim thì càng xa tim huyết áp càng tăng, vận tốc máu chảy càng lớn;
3 -Tim đập nhanh mạnh huyết áp tăng, tim đạp chậm yếu huyết áp giảm;
4 - Huyết áp cực đại lúc tim co, huyết áp cực tiểu lúc tim giãn
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, càng xa tim thì huyết áp càng giảm và tốc độ máu càng nhỏ.
(3) đúng
(4) đúng.
Câu 17:
23/07/2024a. Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa của thứ ăn thịt và thư ăn thực vật?
b. Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?
Đáp án
a. Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa của thứ ăn thịt và thư ăn thực vật?
Nội dung |
Cấu tạo ống tiêu hóa, đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt |
Cấu tạo ống tiêu hóa, đặc điểm ở thú ăn thực vật |
Miệng |
Răng cửa, răng nanh phát triển, răng hàm kích thước nhỏ, kém phát triển |
Răng hàm phát triển |
Dạ dày |
Dạ dày đơn, không chứa vi sinh vật lên men |
Dạ dày đơn (thỏ, ngựa…), hoặc dạ dày kép (trâu, bò…), kích thước lớn, chứa các vi sinh vật lên men |
Ruột |
Ngắn, manh tràng không phát triển |
Dài, manh tràng phát triển |
Đặc điểm tiêu hóa |
Tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học |
Tiêu hóa cơ học, tiêu hóa sinh vật và tiêu hóa hóa học |
b. Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?
- Diện tích rộng
- Mỏng và luôn ẩm ướt giúp O2, CO2 khuếch tán dễ dàng
- Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để O2, CO2 khếch tán dễ dàng
Câu 18:
17/07/2024a. Đặc điểm nào trong cấu tạo của cơ quan hô hấp giúp cá hô hấp đạt hiệu quả cao trong môi trường nước?
b. Hệ tuần hoàn kín có ưu điểm gì so với hệ tuần hoàn hở?
Đáp án
a. Đặc điểm nào trong cấu tạo của cơ quan hô hấp giúp cá hô hấp đạt hiệu quả cao trong môi trường nước?
- Có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí:
- Miệng và nắp mang luôn đóng mở nhịp nhàng → làm cho dòng nước chảy 1 chiều và liên tục từ miệng qua khe mang:
- Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang: 0,5 điểm
→ Nhờ 2 đặc điểm trên làm co quá trình hô hấp ở cá đạt hiệu quả cao trong môi trường nước
b. Hệ tuần hoàn kín có ưu điểm gì so với hệ tuần hoàn hở?
Đáp án
Ưu điểm của hệ toàn hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở:
- Máu chảy dưới áp lực cao hoặc trung bình
- Vận tốc máu nhanh
- Máu đi được xa đến các cơ quan nhanh hơn
- Đáp ứng nhu cầu trao đổi chất của cơ thể tốt hơn
Câu 19:
21/07/2024a. Dựa vào chu kì hoạt động của tim hãy giải thích: Tại sao tim hoạt động suốt đời lại không mỏi?
b. Nêu cơ chế chung của hướng động?
Đáp án
a. Dựa vào chu kì hoạt động của tim hãy giải thích: Tại sao tim hoạt động suốt đời lại không mỏi?
Đáp án:
Một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ 0,1s, pha co tâm thất 0,3s, pha dãn chung 0,4s
→ Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s. Tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s → thời gian nghỉ ngơi từng tâm nhiều hơn thời gian làm việc: đủ để phục hồi
Lượng máu cung cấp và nuôi tim luôn dồi dào, cấu tạo tơ tim bền bỉ
b. Nêu cơ chế chung của hướng động?
-Do sự phân bố và tái phân bố không đồng đều của hocmon auxin ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật → các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật sinh trưởng không đồng đều.
Bài thi liên quan
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 1)
-
17 câu hỏi
-
45 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 2)
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 5)
-
27 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 6)
-
16 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 7)
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 8)
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 9)
-
26 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 10)
-
23 câu hỏi
-
30 phút
-
-
18 Đề Học kì I Sinh học 11 ( đề 11)
-
16 câu hỏi
-
30 phút
-