Câu hỏi:
05/11/2024 435Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
- Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua 3 phản ứng.
CH4 → CH3OH → CH3COOH → CH3COOCH3
→ B đúng.A,C,D sai.
* Tính chất vật lý
- Trạng thái: Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi: Thấp, dễ bay hơi.
- Tính tan: Ít tan hoặc không tan trong nước do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với phân tử nước rất kém.
Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; etyl isovalerat có mùi táo; etyl butirat có mùi thơm của dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng; benzyl axetat có mùi hoa nhài. …
II. Tính chất hóa học
- Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và trong môi trường kiềm.
+ Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit thường là phản ứng thuận nghịch:
Tổng quát:
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
- Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa :
Tổng quát:
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
* Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este
- Căn cứ vào sản phẩm của phản ứng thủy phân este ta có thể suy đoán cấu tạo của este ban đầu.
- Dưới đây là một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong bài toán định lượng là :
Este đơn chức X + NaOH 2 muối + H2O
⇒ X là este của phenol, có công thức là RCOOC6H5
Ví dụ:
CH3COOC6H5 + 2NaOH C6H5ONa + CH3COONa + H2O
Este X + NaOH 1 muối + 1 anđehit
⇒ X là este đơn chức, có công thức là RCOOCH=CH–R’
Ví dụ:
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
Este X + NaOH 1 muối + 1 xeton
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’
Ví dụ:
CH3–COO–C(CH3)=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3 -CO-CH3
Ngoài ra, este còn có phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
III Điều chế
- Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit sunfuric đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa).
Tổng quát: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
Ví dụ: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
- Tuy nhiên một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ:
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
CH3COOH + CH ≡CH CH3COOCH=CH2
2. Ứng dụng
- Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)
- Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ. Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.
- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Mục lục Giải SBT Hóa 12 Bài 1: Este
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài, vậy bezyl axetat được điều chế từ
Câu 3:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. X và Y lần lượt là
Câu 5:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
Câu 8:
Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng?
Câu 11:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Câu 12:
Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl fomiat cần phải dùng thuốc thử là
Câu 13:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch brom và tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
Câu 14:
Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là