Câu hỏi:
18/07/2024 100
Trong kì thi học sinh giỏi, học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh được các huy chương sau: vàng, bạc, đồng. Trong đó số huy chương vàng bằng 2x4 − x2 + 3, số huy chương bạc bằng x3 − 1. Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, biết tổng tất cả các huy chương bằng 3x4 + x3 − 5.
Trong kì thi học sinh giỏi, học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh được các huy chương sau: vàng, bạc, đồng. Trong đó số huy chương vàng bằng 2x4 − x2 + 3, số huy chương bạc bằng x3 − 1. Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, biết tổng tất cả các huy chương bằng 3x4 + x3 − 5.
A. x4 + x2 − 7;
A. x4 + x2 − 7;
B. x4 + x2 + 7;
B. x4 + x2 + 7;
C. x4 + 2x2 − 7;
C. x4 + 2x2 − 7;
D. x4 + x3 − x2 − 7.
D. x4 + x3 − x2 − 7.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Biểu thức biểu thị tổng số huy chương vàng và bạc của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:
(2x4 − x2 + 3) + (x3 − 1)
= 2x4 − x2 + 3 + x3 − 1
= 2x4 + x3 − x2 + (3 − 1)
= 2x4 + x3 − x2 + 2.
Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:
3x4 + x3 − 5 − (2x4 + x3 − x2 + 2)
= 3x4 + x3 − 5 − 2x4 − x3 + x2 − 2
= (3x4 − 2x4) + (x3 − x3) + x2 + (−5 − 2)
= x4 + x2 – 7.
Vậy biểu thức biểu thị số huy chương đồng của học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là x4 + x2 – 7.
Đáp án đúng là: A
Biểu thức biểu thị tổng số huy chương vàng và bạc của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:
(2x4 − x2 + 3) + (x3 − 1)
= 2x4 − x2 + 3 + x3 − 1
= 2x4 + x3 − x2 + (3 − 1)
= 2x4 + x3 − x2 + 2.
Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:
3x4 + x3 − 5 − (2x4 + x3 − x2 + 2)
= 3x4 + x3 − 5 − 2x4 − x3 + x2 − 2
= (3x4 − 2x4) + (x3 − x3) + x2 + (−5 − 2)
= x4 + x2 – 7.
Vậy biểu thức biểu thị số huy chương đồng của học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là x4 + x2 – 7.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Rút gọn biểu thức: 2x(x − y) + 3y(y − x) − 2y\[^2\] − 2x2 ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau?
Rút gọn biểu thức: 2x(x − y) + 3y(y − x) − 2y\[^2\] − 2x2 ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau?
Câu 2:
Giá trị của biểu thức (a − b)2 − 2c khi a = 9, b = 4, c = 5 bằng bao nhiêu?
Giá trị của biểu thức (a − b)2 − 2c khi a = 9, b = 4, c = 5 bằng bao nhiêu?
Câu 3:
Rút gọn biểu thức: 5(x2 − x) + 2x2 + 7x, ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?
Rút gọn biểu thức: 5(x2 − x) + 2x2 + 7x, ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?
Câu 4:
Biểu thức biểu thị chu vi của hình thang vuông như hình bên dưới là:
Biểu thức biểu thị chu vi của hình thang vuông như hình bên dưới là:
Câu 5:
Cho tam giác vuông (như hình bên dưới) có chu vi bằng 14x – 4. Tính cạnh BC của tam giác ABC.
Cho tam giác vuông (như hình bên dưới) có chu vi bằng 14x – 4. Tính cạnh BC của tam giác ABC.
Câu 6:
Một thửa ruộng hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài bằng 3a, chiều rộng bằng 5b. Người ta xây thêm phần đê xung quanh mảnh ruộng rộng 2 m. Tính diện tích phần đê xung quanh mảnh ruộng, biết a = 5 m, b = 2 m.
Một thửa ruộng hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài bằng 3a, chiều rộng bằng 5b. Người ta xây thêm phần đê xung quanh mảnh ruộng rộng 2 m. Tính diện tích phần đê xung quanh mảnh ruộng, biết a = 5 m, b = 2 m.
Câu 7:
Trong các biểu thức sau đây, có bao nhiêu đa thức một biến:
2 ; \[\frac{2}{y}\] ; 3x2 − 2 ; \[\frac{{x - 2}}{{3{x^2} - 1}}\].
Trong các biểu thức sau đây, có bao nhiêu đa thức một biến:
2 ; \[\frac{2}{y}\] ; 3x2 − 2 ; \[\frac{{x - 2}}{{3{x^2} - 1}}\].
Câu 9:
Diện tích một hình vuông được tính bởi biểu thức S(x) = x2. Tính giá trị của S biết x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8.
Diện tích một hình vuông được tính bởi biểu thức S(x) = x2. Tính giá trị của S biết x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8.
Câu 11:
Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là:
Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là:
Câu 12:
Cho biết giá bán của một chiếc lò vi sóng tại một cửa hàng là T− aT (triệu đồng), với T là giá gốc và a là mã giảm giá áp dụng cho khách hàng thân thiết. Tính giá bán của chiếc lò vi sóng khi được giảm giá với T = 3 (triệu đồng) và a = 10%.
Cho biết giá bán của một chiếc lò vi sóng tại một cửa hàng là T− aT (triệu đồng), với T là giá gốc và a là mã giảm giá áp dụng cho khách hàng thân thiết. Tính giá bán của chiếc lò vi sóng khi được giảm giá với T = 3 (triệu đồng) và a = 10%.
Câu 13:
Trong túi có 3 màu bi gồm: màu xanh, màu đỏ và màu vàng. Số viên bi xanh là 5x2 + 3, số viên bi đỏ là 2x2 + 3x và số viên bi vàng là 5. Biểu thức đại số biểu thị tổng số viên bi trong túi là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?
Trong túi có 3 màu bi gồm: màu xanh, màu đỏ và màu vàng. Số viên bi xanh là 5x2 + 3, số viên bi đỏ là 2x2 + 3x và số viên bi vàng là 5. Biểu thức đại số biểu thị tổng số viên bi trong túi là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?
Câu 14:
Cho đa thức U(x) = 7x2 + 4x − 3. Tìm đa thức V(x) sao cho U(x) + V(x) = x3 + x2 – 5.
Cho đa thức U(x) = 7x2 + 4x − 3. Tìm đa thức V(x) sao cho U(x) + V(x) = x3 + x2 – 5.
Câu 15:
Cho đa thức: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y.
Rút gọn biểu thức sau và sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến y, ta được đa thức nào trong các đa thức sau đây?
Cho đa thức: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y.
Rút gọn biểu thức sau và sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến y, ta được đa thức nào trong các đa thức sau đây?