Câu hỏi:
12/07/2024 137Trong hô hấp hiếu khí,1 phân tử axit piruvic ( C3H4O3 ) khi vào chu trình Crep, phân giải hoàn toàn giải phóng ra:
A. 1 phân tử CO2
B. 3 phân tử CO2
C. 2 phân tử CO2
D. 6 phân tử CO2
Trả lời:
Đáp án C
Trong hô hấp hiếu khí, 1 phân tử axit piruvic (C3H4O3) khi vào chu trình Crep, phân giải hoàn toàn giải phóng: 2 phân tử CO2.
• Từ axit piruvic à axêtyl côenzimA + 1 CO2.
• 1 axêtyl côenzimA đi vào chu trình Crep: giải phóng ra 2 CO2.
=> kết quả loại 2 CO2.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Các lớp tế bào rễ thực vật, đai caspari của tế bào nội bì có tác dụng gì?
Câu 2:
Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt
II. Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường
III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài
IV Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài.
Câu 3:
Quá trình phân giải, không có oxi được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?
Câu 4:
Khi nói về quá trình hấp thụ và vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
Câu 5:
Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, số phát biểu về khả năng thích nghi của rễ?
I. Rễ đâm sâu, rộng làm tăng bề mặt hấp thụ.
II. Phát triển với số lượng lớn tế bào lông hút.
III. Có sự xuất hiện rễ chống giúp cây đứng vững.
IV. Rễ phát triển sâu và rộng giúp cây đứng vững trong môi trường.
Câu 7:
Khi nói đến điều kiện quá trình cố định nito khí quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Có lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP.
II.Có sự tham gia của enzim nitrôgenanza.
III.Thực hiện trong điều kiện kị khí.
IV. Có sự tham gia của CO2 và nước.
V. Không có sự tham gia của O2.
Câu 8:
Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào?
Câu 9:
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực.
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững.
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng.
Câu 10:
Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường sinh học là gì?
Câu 11:
Dựa trên hình vẽ thí nghiệm minh họa hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khí hút ra phía bên phải thí nghiệm là khí giàu CO2.
II. Sau thí nghiệm, ống nghiệm bên phải nước vôi vẫn đục là do hạt hô hấp thải ra CO2.
III. Dòng khí bên trái cung cấp vào bình chứa hạt nảy mầm có nhiều CO2.
IV. Khí hút ra bên phải bình chứa hạt là khí giàu CO2 mà nghèo O2.
Câu 12:
Vi khuẩn cố định nitơ, có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH4+, khả năng hình thành NH4+ là nhờ:
Câu 13:
Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải glucôzơ, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?